Ag bằng bao nhiêu?

Ag hóa trị mấy được VnDoc biên soạn giúp bạn đọc giải đáp câu hỏi " Ag có hóa trị mấy". Cũng như đưa ra cách xác định hóa trị của Ag trong các hợp chất. Hy vọng thông qua tài liệu bạn đọc ghi nhớ hóa trị của Ag cũng như vận dụng tốt vào làm bài tập.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan trong chương trình mới:

  • Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC
  • Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC

1. Bạc (Silver) có hóa trị mấy

Ag có hóa trị I

Ag có nguyên tử khối là 108, nằm ở số 47 trong bảng tuần hoàn hóa học.

2. Tính chất của Ag

2.1. Tính chất vật lí

Bạc có tính mềm, dẻo (dễ kéo sợi và dát mỏng), màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.

2.2. Tính chất hóa học

a. Tác dụng với phi kim

Ag không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.

Tác dụng với ozon

2Ag + O3 → Ag2O + O2

b. Tác dụng với axit

Silver không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng.

3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O

2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

c. Tác dụng với các chất khác

Silver có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:

4Ag + 2H2S + O2  → 2Ag2S + 2H2O

3. Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

a) Ag (I) và NO3 (I)

b) Ag (I) và O.

c) Ag (I) và SO4.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi 

a) Ag (I) và NO3 (I)

Bước 1: Công thức hóa học của Ag (I) và NO3 (I) có dạng

Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.I = y.I

Chuyển thành tỉ lệ:

Bước 3: Công thức hóa học cần tìm là: AgNO3

Tương tự ta làm với các câu còn lại ta được

b) Ag (I) và O.

Công thức hóa học cần tìm là Ag2O

c) Ag (I) và SO4.

Công thức hóa học cần tìm là: Ag2SO4

Câu 2.  Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

%C = 100% - %Al = 100% - 75% = 25%

Giải ra được x = 4

Giải ra được y = 3

=> Công thức hóa học của hợp chất X là Al4C3

Câu 3. Cation X+ có số hạt mang điện là 93. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn hóa học?

Đơn vị Cacbon là đơn vị sử dụng để đo khối lượng nguyên tử, có ký hiệu là đvC. Một đơn vị Cacbon bằng 1/12 của khối lượng hạt nhân nguyên tử Cacbon đồng vị C12.

Do nguyên tử Cacbon đồng vị C12 phổ biến cùng với đố là chỉ số sai là rất thấp nên Viện đo lường Quốc tế đã thống nhất dùng đơn vị Cacbon này.

1.2. Vậy nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối có thể được hiểu là khối lượng tương đối của một nguyên tử có đơn vị tính là đơn vị cacbon (ký hiệu đvC). Mỗi nguyên tố có số lượng proton và notron khác nhau nên sẽ có nguyên tử khối khác nhau.

Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của nguyên tử nguyên tố, là tổng khối lượng notron, proton và electron nhưng do khối lượng của electron nhỏ nên sẽ không tính khối lượng này. Do đó, nguyên tử khối xấp xỉ bằng khối của hạt nhân.

Nguyên tử khối cũng được xem là khối lượng, được tính theo đơn vị gam của một mol nguyên tử, ký hiệu bằng u.

1 u = 1/NA gam = 1/(1000Na) kg

Trong đó Na chính là hàng số Avogadro

1 u xấp xỉ bằng 1.66053886 x 10-27 kg

1 u xấp xỉ bằng 1.6605 x 10-24 g

Bảng nguyên tử khối  có thể hiểu là một bảng thể hiện nguyên tử khối, và một số thông tin liên quan khác của các nguyên tố như hóa trị, ký hiệu nguyên tố….  Đây là một trong những bảng cơ bản và đơn giản của hóa học, đóng vai trò là kiến thức nền tảng để xử lý các bài toán hóa học phức tạp sau này.

Số p

Tên nguyên tố

Ký hiệu hoá họcNguyên tử khối

Hoá trị

1

Nguyên tử khối của Hiđro

H1I2Nguyên tử khối của HeliHe43Nguyên tử khối của LitiLi7I4Nguyên tử khối của BeriBe9II5Nguyên tử khối của BoB11III6Nguyên tử khối của CacbonC12IV, II7Nguyên tử khối của NitơN14III,II,IV,..8Nguyên tử khối của Oxi O16II9Nguyên tử khối của FloF19I10Nguyên tử khối của NeonNe2011Nguyên tử khối của NatriNa23I12Nguyên tử khối của Mg(Magie)Mg24II13Nguyên tử khối của NhômAl27III14Nguyên tử khối của SilicSi28IV15Nguyên tử khối của PhotphoP31III, V16Nguyên tử khối của Lưu huỳnhS32II,IV,VI,..17Nguyên tử khối của CloCl35,5I,..18Nguyên tử khối của AgonAr39,919Nguyên tử khối của KaliK39I20Nguyên tử khối của CanxiCa40II24Nguyên tử khối của CromCr52II,III25Nguyên tử khối của ManganMn55II,IV,VII,..26Nguyên tử khối của SắtFe56II,III29Nguyên tử khối của ĐồngCu64I,II30Nguyên tử khối của KẽmZn65II35Nguyên tử khối của BromBr80I,…47Nguyên tử khối của Ag (Bạc)Ag108I56Nguyên tử khối của BariBa137II80Nguyên tử khối của Thuỷ ngânHg201I,II82Nguyên tử khối của ChìPb207II,IV

1.3 Vậy nguyên tử khối có phải số khối không?

Số khối hay số hạt có kí hiệu A là tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử. Số khối được tính theo công thức A = Z + N với Z là số proton, N là số neutron. Như vậy ta có thể thấy nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử, còn số khối thì là số hạt trong hạt nhân nguyên tử, đây là 2 khái niệm hoàn toán khác nhau. 

Xem thêm: Bảng Tuần Hoàn Hóa Học Mới Nhất - Cách Dùng và Ghi Nhớ

2. Cách học thuộc bảng nguyên tử khối

Giống như khi mới học bảng tính tan trong hóa học, với bảng nguyên tử khối các bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn để nhớ rõ nguyên tử khối của từng nguyên tố một. Hầu như trong các bài tập hóa học ở bậc phổ thông, nguyên tử khối đều được cho sẵn ở đầu bài. Tuy nhiên, việc ghi nhớ bảng này là điều vô cùng cần thiết để có thể sử dụng ngay khi cần thiết, đặc biệt là trong những bài toán hóa học áp dụng định luật bảo toàn khối lượng sau này. Vậy làm thế nào để nhớ được nguyên tử khối của Brom, nguyên tử khối Ag hay nguyên tử khối của các nguyên tốc khác? Dưới đây, tôi xin trình bày một số phương pháp để có thể học bảng này một cách nhanh nhất.

2.1. Thường xuyên làm bài tập hóa học

Hóa học là một môn học rất đa dạng về bài tập và đòi hỏi người học luôn luôn phải chăm chỉ, đào sâu suy nghĩ. Như đã đề cập ở trên,khi mới làm quen với môn học, nguyên tử khối của từng nguyên tố sẽ được cho sẵn ở đầu bài. Thường xuyên tiếp xúc sẽ giúp bạn nhớ bảng nguyên tử khối một cách rất nhanh mà không cần phải “học vẹt”.

2.2. Học qua bài ca nguyên tử khối

Đây là một trong những cách học bảng nguyên tử khối khá phổ biến. Các thầy cô và rất nhiều thế hệ học sinh đi trước đã sáng tác một số bài thơ về khối lượng nguyên tố khá dễ nhớ. Việc của bạn là sưu tầm và học thuộc chúng. Đối với cách học này rất ít khi bạn bị nhầm nguyên tử khối của các nguyên tố với nhau. Hơn nữa, thời gian học cũng được rút ngắn một cách đáng kể.

Ag bằng bao nhiêu?
Bảng nguyên tử khối chuẩn nhất

Do có vần điệu, những bài thơ này rất dễ dàng đi vào bộ nhớ của các bạn. Môn hóa học cũng vì thế mà trở nên lí thú và bớt khô khan hơn. Thay vì viết đi viết lại nhiều lần để học thuộc bảng nguyên  tử khối, bạn có thể nhẩm lại một vài bài thơ về vấn đề này. Tin tôi đi, đảm bảo một thời gian ngắn, bạn sẽ thuộc làu tất cả các khối lượng của các nguyên tố một cách dễ dàng. Những vần thơ kiểu như đoạn ngắn dưới đây sẽ giúp cho bạn có những giây phút học hóa học rất thú vị:

Hidro số 1 bạn ơi

Liti số 7 nhớ ngay dễ dàng

Cacbon thì nhớ 12

Nito 14 bạn thời chớ quên

Oxy 16 trăng lên

Flo 19 vấn vương riêng sầu

Hay bài:

Hidro là 1

12 cột Cacbon

Nitơ 14 tròn

Oxi trăng 16

Natri hay láu táu

Nhảy tót lên 23

Khiến Magie gần nhà

Ngậm ngùi nhận 24

27 nhôm la lớn

Lưu huỳnh giành 32

Khác người thật là tài

Clo 35 rưỡi (35,5)

Kali thích 39

Canxi tiếp 40

55 Mangan cười

Sắt đây rồi 56

64 đồng nổi cáu

vì kém kẽm 65

80 brom nằm

xa bạc 108

Bari thì chán ngán

137 ích chi

Kém người ta còn gì

Thuỷ ngân 201

Còn lại chì một cột

207 thật to

Heli thì buồn so

Mình đây được có 4

Liti thật khiêm tốn

Số 7 là được rồi

Số 9 Beri ngồi

Trêu bạn Bo 11

19 đây chết ngột

Flo đang than phiền

Nêon thì cười hiền

Tớ 20 tròn chẵn

Silic người đứng đắn

Nhận 28 đẹp ko

Photpho đỏ hồng hồng

Nhận 31 cuối tháng

Agon cười trong sáng

39,9 đây

Kết thúc bài ca này

Crom 52 đấy

Ngoài ra có rất nhiều các bài thơ khác về bảng nguyên tử khối được các thầy cô sáng tác, vần điệu khá đơn giản, dễ học. Các bạn có thể tham khảo hoặc tìm kiếm thêm trên mạng Internet những bài thơ về nguyên tử khối để quá trình học hóa trở nên bớt căng thẳng và dễ dàng hơn.

Xem thêm: Tổng hợp công thức Bảng Nguyên Hàm và cách ghi nhớ

3. Một số ứng dụng của bảng nguyên tử khối hay phân tử khối trong các bài tập hóa học

Bảng nguyên tử khối có tính ứng dụng rất cao trong môn hóa học, đặc biệt ở phần hóa vô cơ. Hầu hết các bài tập hóa học đều phải áp dụng bảng này. Dưới đây, tôi xin trình bày một số dạng bài cơ bản nhất cần áp dụng trực tiếp bảng phân tử khối tại bậc trung học cơ sở.

3.1. Tìm nguyên tố trong hợp chất

Đối với  những bước đầu tiên làm quen với môn hóa học, đây là một trong những dạng bài thông dụng nhất. Dưới đây là một ví dụ minh họa đơn giản:

Hợp chất của kim loại A kết hợp với axit \(H_2SO_4\) tạo ra muối  có công thức là \(ASO_4\). Tổng phân tử khối của hợp chất này  là 160 đvC. Xác định nguyên tố A.

Ta có thể dễ dàng giải bài toán này như sau:

 Trên bảng nguyên tử khối ta thấy

Nguyên tử khối của S là :32

Nguyên tử khối của oxy là :16

Theo công thức hợp chất ta có  A+32+16x4=160

>> A=64. Dễ thấy 64 là nguyên tử khối của Đồng. Vậy nguyên tố cần tìm là Cu.

3.2. Tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối

Đối với bài tập trắc nghiệm đơn giản ở lớp 8, các bạn thường xuyên bắt gặp một số câu hỏi như

Xác định nguyên tố có nguyên tử khối gấp 2 lần oxy

Để làm được bài tập này, bạn cần nắm được nguyên tử khối của oxy là 16, nguyên tố có nguyên tử khối gấp 2 lần oxy có nguyên tử khối là 32. Dễ dàng nhận thấy, đáp số của câu hỏi là lưu huỳnh.

Các dạng bài tập được nêu trên là một trong những dạng cơ bản và đơn giản nhất của hóa học bậc trung học. Tuy nhiên, trước khi đi vào tìm hiểu sâu hơn về hóa, ta cũng cần phải nắm được các kiến thức cơ bản nhất để có một khởi đầu thuận lợi và một nền tảng thật chắc chắn bạn nhé.

Hóa học là một trong những môn học quan trọng không chỉ tại trường học mà còn trong thực tế. Để học tốt môn học này đòi hỏi bạn cần phải có phương pháp học cũng như nền tảng kiến thức thật chắc chắn. Chìa khóa để chinh phục môn học này nằm ở chính bản thân các bạn. Nếu thiếu ý chí quyết tâm và tinh thần ham học hỏi  thì dù có áp dụng phương pháp nào, bạn cũng khó mà tiếp thu được các kiến thức hóa học, dù là đơn giản nhất. Các bạn cũng có thể tìm gia sư học cùng để giúp mình tiến bộ nhanh hơn hay đơn giản là kiếm một người bạn học tốt môn hóa học nhóm.

Trên đây là một số điều cơ bản về bảng nguyên tử khối trong hóa học. Hi vọng có thể giúp các bạn trong những bước đầu tiên làm quen với môn học này. Chúc bạn thành công trong môn hóa nói riêng và trong toàn bộ quá trình học tập nói chung!