Bài tập xác định lãi lỗ tài chính quốc tế năm 2024

  • 1. CÔNG NGHIỆP TPHCM KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÔN: TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 3 GVHD: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN
  • 2. 381) Gỉa sử lãi suất Mexico cao hơn lãi suất Mỹ. Đồng thời giả sử tồn tại ngang giá sức mua. Nếu bạn sử dụng tỷ giá kỳ hạn đồng peso mexico để dự đoán tỷ giá giao ngay trong tương lai của đồng peso Mexico, bạn kỳ vọng đồng peso tăng hay giảm giá? Giải thích BÀI TẬP TỰ KIỂM TRA
  • 3. lãi suất Sử dụng tỷ giá kỳ hạn đồng peso Mexico để dự đóan tỷ giá giao ngay trong tương lai của đồng peso Mexico Ta kỳ vọng đồng peso giảm giá, vì có ngang giá ls thì đồng peso sẽ giảm gần đúng bằng mức chênh lệch lãi suất giữa 2 quốc gia. kỳ vọng đồng peso giảm giá.
  • 4. peso Mexico có lãi suất 6 tháng là 5%. Từ quan điểm của nhà đầu tư Mỹ, đồng đôla Mỹ là đồng nội tệ. theo lý thuyết ngang bằng lãi suất (IRP), mức tăng tỷ giá kỳ hạn của đồng peso tương ứng với đồng đôla Mỹ sẽ là: p = (1+𝑖ℎ)/(1 + 𝑖 𝑓) − 1 = (1+0,05)/(1+0,06) – 1 = -0,0094 hay -0,94%. Vì vậy đồng peso sẽ giảm giá khỏang 0,94%. Ví dụ
  • 5. ỨNG DỤNG Bài 2 (trang 381) Giải thích việc dự báo tỷ giá hối đoái bằng phương pháp kỹ thuật. Các hạn chế của việc sử dụng phân tích kỹ thuật để dự báo tỷ giá hối đoái.
  • 6. thuật là việc sử dụng dữ liệu tỷ giá hối đoái trong quá khứ để dự đóan giá trị tương lai. Ví dụ: Vào ngày mai công ty Kansas phải trả 10 triệu peso Mexico cho các hàng hóa công ty nhận được từ Mexico. Hôm nay, đồng peso tăng 3% so với đôla Mỹ. Công ty Kansas có thể thanh tóan ngày hôm nay để tránh tác động của việc tiếp tục lên giá vào ngày mai.
  • 7. phân tích chuỗi dữ liệu quá khứ, Kansas xác định rằng nếu đồng peso tiếp tục tăng giá so với đồng đôla Mỹ thêm 1%, Kansas sẽ đối mặt với khuynh hướng đảo chiều khoảng 60% của thay đổi đó vào ngày hôm sau. Nghĩa là: 𝑒𝑡+1 = 𝑒𝑡 × −60% 𝑘ℎ𝑖 𝑒𝑡 > 1% Khi đồng peso tăng giá 3% hôm nay, công ty Kansas dự đóan rằng tỷ giá hôm sau sẽ thay đổi: 𝑒𝑡+1 = 𝑒𝑡 × −60% = 3% × −60% = −1,8% Dựa vào giả định đồng peso sẽ giảm giá vào ngày mai, công ty Kansas quyết định rằng công ty sẽ thanh tóan vào ngày mai thay vì hôm nay.
  • 8. trung vào tương lai gần, không giúp ích nhiều cho việc triển khai các chính sách của công ty. • Hiếm khi cung cấp điểm ước lượng hay dãy giá trị có thể có trong tương lai. • Một mô hình dự báo kỹ thuật đã đem lại hiệu quả tốt trong thời kỳ nhất định sẽ không nhất thiết hiệu quả trong thời kỳ khác. Hạn chế của dự báo kỹ thuật
  • 9. 381) Giải thích việc dự báo tỷ giá hối đoái bằng phương pháp cơ bản. Các hạn chế của việc sử dụng phân tích cơ bản để dự báo tỷ giá hối đoái.
  • 10. bản dựa vào mối quan hệ nền tảng của những thay đổi kinh tế và tỷ giá hối đoái. tỷ giá giao ngay (e) ∆𝐼𝑁𝐹 ∆INT ∆𝐼𝑁𝐶∆GC ∆𝐸𝑋𝑃
  • 11. đang dự đóan phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh so với đông đôla Mỹ trong suốt quý tiếp theo. Giả định dự đóan của công ty về đồng bảng Anh chỉ phụ thuộc 2 yếu tố tác động đến giá trị đồng bảng Anh: Lạm phát tại Mỹ so với lạm phát tại Anh Sự tăng lên trong thu nhập tại Mỹ so với sự tăng lên trong thu nhập tại Anh. Ta phải xác định các thay đổi này tác động như thế nào đến phần trăm thay đổi trong giá trị đồng bảng Anh dựa vào dữ liệu quá khứ.
  • 12. quy được xác định như sau: 𝐵𝑃𝑡= 𝑏0 + 𝑏1 𝐼𝑁𝐹𝑡−1+𝑏2 𝐼𝑁𝐶𝑡−1 + 𝜇 𝑡 Giả sử cho các giá trị sau: 𝑏0 = 0,02; 𝑏1 = 0,8; 𝑏2 = 1,0. Dự đóan 𝐵𝑃𝑡 như sau: 𝐵𝑃𝑡= 𝑏0 + 𝑏1 𝐼𝑁𝐹𝑡−1+𝑏2 𝐼𝑁𝐶𝑡−1 + 𝜇 𝑡 = 0,002 + 0,8(4%) + 1(2%) = 0,2% + 3,2% + 2% = 5,4% Do đó, với các chỉ số về tỷ lệ lạm phát và tăng thu nhập hiện tại, đồng bảng Anh sẽ tăng giá khỏang 5,4% trong quý tới.
  • 13. DỰ BÁO CƠ BẢN Không biết được thời gian chính xác về tác động của một vài yếu tố lên giá trị tiền tệ Một vài yếu tố biều hiện tác động tức thời lên tỷ giá. Không dễ dàng định lượng một vài yếu tố đáng được quan tâm trong quá trình dự báo cơ bản Các hệ số rút ra từ phân tích hồi quy sẽ không nhất thiết giữ nguyên không đổi qua thời gian
  • 14. TẬP TỰ KIỂM TRA Bài 2 (Trang 417): Công ty Bradley có 2 lựa chọn xem xét nhập khẩu nguồn cung ứng của họ từ Canada (C$) hoặc từ Mexico (peso) hàng tháng. Chất lượng như nhau ở cả 2 nơi. Khi công ty hoàn thành hợp đồng với nhà cung ứng, công ty buộc phải sử dụng nhà cung cấp đó tối thiểu là 3 năm. Dựa trên tỷ giá hiện hành, lượng đôla Mỹ phải trả (gồm cả chi phí vẩn chuyển) là như nhau. Công ty không có rủi ro nào khác đối với sự biến động tỷ giá. Cho rằng công ty có thích rủi ro tỷ giá thấp hơn, phương pháp thay thế nào sẽ là thích hợp hơn. Hãy giải thích.
  • 15. dựa theo tỷ giá hiện hành (tỷ giá mà khi qui đổi ra đô la mỹ là như nhau) để đưa ra quyết định lựa chọn C$ hay peso sẽ chịu rất nhiều rủi ro do sự biến động tỷ giá trong tương lai. • Nếu chọn peso: Peso có lời Peso tốn thêm chi phí • C$ tương tự với peso Khi dưa ra quyết định chọn nguồn cung ứng nào công ty cần xem xét kỹ yếu biến động tỷ giá trong tương lai Nhưng nếu công ty thích có rủi ro tỷ giá thấp hơn thì công ty nên chọn biện pháp an toàn là chọn Canada là nguồn cung ứng vì C$ ít biến động qua thời gian hơn so với peso nên an toàn hơn cho công ty.
  • 16. 417) • Giả sử rằng công ty Mỹ của bạn hàng tháng đang xuất khẩu sang Mexico. Hàng hóa được tính giá theo đồng Mexico. Khi nguyên kiệu được lấy về, nó nhanh chóng được dùng để sản xuất sản phẩm tại Mỹ, và sau đó sản phẩm sẽ được xuất khẩu. Hiện tại, bạn không có bất kì nguy cơ nào đối với rủi ro tỷ giá. Bạn có quyền lựa chọn mua nguyên liệu từ Canada (thanh toán bằng đồng đô la Canada), từ Mexico ( thanh toán bằng đồng peso Mexico) hoặc ngay tại Mỹ (thanh toán bằng đồng đô la Mỹ). Chất lượng và chi phí kỳ vọng của bạn là như nhau ở cả 3 nguồn nguyên liệu. Vậy nguồn nào là thích hợp hơn, cho rằng bạn thích có mức rủi ro tỷ giá tối thiểu?
  • 17. 1: Công ty Mỹ lựa chọn mua nguyên liệu từ Canada (thanh toán bằng đồng đô la Canada): nếu USD tăng giá so với đồng đô la Canada thì sẽ có lợi nếu USD giảm giá so với đồng đô la Canada thì sẽ bất lợi v Trường hợp 2: Công ty Mỹ lựa chọn mua nguyên liệu ngay tại Mỹ (thanh toán bằng đồng đô la Mỹ): Không có rủi ro tỷ giá đầu vào. Tuy nhiên, doanh thu chuyển về nước có thể chịu tác động biến động tỷ giá trong tương lai. Trường hợp 3:Công ty lựa chọn mua nguyên liệu từ mexico ( thanh toán bằng đồng peso mexico): Có thể bù trừ dòng tiền vào và ra đề có thể giảm thiểu rủi ro hơn. Chọn
  • 18. 417) • Giả sử rằng đồng đôla Mỹ được kỳ vọng sẽ mạnh lên so với đông Euro trong một vài năm tới. Hãy giải thích điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào tới thu nhập hợp nhất của các công ty đa quốc gia tại Mỹ có công ty con tại châu Âu.
  • 19. dụ: một chi nhánh tại Anh của công ty đa quốc gia kiếm được 10 triệu bảng trong năm 1 và 10 triệu bảng trong năm 2. Khi những khỏan thu nhập này đựợc hợp nhất, chúng đựợc chuyển sang đôla Mỹ theo tỷ giá trung bình có trọng số trong năm đó. Giả sử tỷ giá trung bình có trọng số là $1,7 trong năm 1 và $1,5 trong năm 2. Thu nhập chuyển đổi sang đồng đôla Mỹ cho mỗi kỳ báo cáo được xác định như sau: Năm 1 : 10.000.000 x 1,7 = $17.000.000 Năm 2 : 10.000.000 x 1,5 = $15.000.000 Ta thấy được thu nhập quy đổi hợp nhất bằng đồng đôla Mỹ giảm 2 triệu đôla Mỹ trong năm 2. Sự khác biệt ở đây là do sự thay đ tỷ giá trung bình có trọng số của đồng bảng Anh. Sự sụt giảm trong thu nhập không phải do lỗi của công ty con ma do đồng bảng Anh suy yếu đã làm thu nhập trong năm 2 trở nên ít hơn (khi tính theo đôla Mỹ). Nếu đồng đôla Mỹ được kỳ vọng sẽ mạnh lên so với đông Euro trong một vài năm tới, thì thu nhập hợp nhất của các công ty đa quốc gia tại Mỹ có công ty con tại châu Âu bị giảm đi khi quy đổi.
  • 20. VÀ ỨNG DỤNG Câu 2 (Trang 418): • Đánh giá rủi ro giao dịch. Người chủ của bạn, một công ty đa quốcgia lớn vừa yêu cầu bạn đành giá rủi ro giao dịch của công ty. Dòng tiền dự tóan của công ty trong năm sau được trình bày ở bên dưới. Dòng tiền vào bằng Krone Đan Mạch = DK 50.000.000 trong khi đó dòng tiền ra = DK 40.000.000 . Dòng tiền vào bằng Bảng Anh = 2.000.000 bảng trong khi dòng tiền ra = 1.000.000 bảng. Tỷ giá giao ngay của đồng Krone là $0,15, của đồng bảng là $1,5. giả sử rằng các biến động theo đồng krone Đan Mạch và đồng bảng Anh có mối tương quan mạnh với nhau. Hãy cho biết đánh giá của bạn vè múc độ rủi ro giao dịch của công ty (xem thử rủi ro cao hay thấp). Chứng minh câu trả lời của bạn.
  • 21. ra Dòng tiền vào thuần hoặc ra thuần Tỷ giá giao ngay Dòng tiền vào thuần hoặc ra thuần được tính theo USD Krone Đan Mạch 50,000,0 00 40,000, 000 10,000,000 0.15 1,500,000 Bảng Anh 2,000,00 0 1,000,0 00 1,000,000 1.5 1,500,000
  • 22. Trang 418): • Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro giao dịch của một công ty. Yếu tố nào ảnh hưởng đến mức độ rủi ro giao dịch của một công ty đối với một loại tiền cụ thể? Với mỗi yếu tố hãy giải thích những đăc trưng cần thiết đeer làm giảm rủi ro giao dịch.
  • 23. tố ảnh hưởng đến rủi ro giao dịch sự thay đổi của tỷ giá giữa đồng nội tệ khoảng cách địa lý sự khác nhau về văn hóa, pháp lý, rào cản quốc tế ….
  • 24. 418): • Tác động của đồng tiền đối với dòng tiền. Sự lên giá đồng nội tệ của công ty nhìn chung ảnh hưởng như thế nào đối với dòng tiền vào của công ty? Sự lên giảm giá đồng nội tệ của công ty nhìn chung ảnh hưởng như thế nào đối với dòng tiền ra của công ty?
  • 25. Tác hại
  • 26. 418) • Công ty Fischer xuất khẩu sản phẩm từ Florida sang Châu Âu. Công ty có nguồn cung ứng và vay mượn vốn ở trong nước. Sự lên giá của đồng euro có thể ảnh hưởng như thế nào đến dòng tiền thuần của công ty? Tại sao? làm tăng dòng tiền thuần của công ty
  • 27. 418) • Rủi ro quy đổi. Xem xét giai đoạn mà đôla Mỹ suy yếu so với đồng euro. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thu nhập được báo cáo của một công ty đa quốc gia tại Mỹ có công ty con tại châu Âu? Xem xét giai đoạn mà đôla Mỹ mạnh lên so với hầu hết tất cả ngoại tệ. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thu nhập được báo cáo của một công ty đa quốc gia tại Mỹ có công ty con trên tòan thế giới?
  • 28. động chuyển đổi tích cực đến thu nhập hợp nhất của một công ty đa quốc gia tại Mỹ có công ty con tại Châu Âu Trường hợp 1: Đồng USD suy yếu so với Đồng Euro • tác động bất lợi khi chuyển đổi thu nhập hơp nhất của một công ty đa quốc gia tại Mỹ có công ty con trên toàn thế giới Trường hợp 2: Đồng USD mạnh lên so với hầu hết tất cả ngoại tệ:
  • 29. 419) Rủi ro kinh tế. Công ty Lubbock sản xuất đồ nội thất và không có hoạt động kinh doanh quốc tế. Các đối thủ chính của công ty nhập khẩu hầu hết đồ nội thất từ Brazil và sau đó bán lại cho các cửa hàng bán lẻ tại Mỹ. Công ty Lubbock sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu đồng tiền của Brazil (đồng real) mạnh lên theo thời gian? tác động tích cực đến công ty Lubbock
  • 30. 419): • Ngang bằng sức mua (PPP) và rủi ro kinh tế. Công ty Boulder xuất khẩu ghế sang châu Âu (hóa đơn ghi theo theo đồng đôla Mỹ) và cạnh tranh với các công ty châu Âu địa phương. Nếu quy luật ngang bằng sức mua tồn tại thì tại sao Boulder sẽ không được hưởng lợi từ một đồng euro mạnh hơn?
  • 31. tố ảnh hưởng chính như: ngoài yếu tố chênh lệch trong lạm phát, tỷ giá hối đoái còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác như lãi suất, mức thu nhập, các biện pháp kiểm soát của chính phủ và các hàng rào mậu dịch. Không có hàng thay thế như hàng nhập khẩu
  • 32. 419): • Tác động của tỷ giá đối với thu nhập. Công ty Cieplak là một công ty đa quốc gia tại Mỹ vừa mở rộng sang châu Á. Công ty mẹ tại Mỹ xuấ khẩu sang một vài nước châu Á, thanh tóan bằng đồng tiền của các nước châu Á. Công ty cũng có một công ty lớn tại Malaisia phục vụ thị trường ở đó. Hãy đưa ra tối thiểu hai lý do liên quan đến rủi ro tỷ giá mà có thể giải thích được tại sao thu nhập của Cieplak bị suy giảm trong suốt thời kỳ khủng hỏang tài chính châu Á.
  • 33. kinh tế vĩ mô yếu kém Các dòng vốn nước ngoài kéo vào Tấn công đầu cơ và rút vốn đồng loạt
  • 34. TỰ KIỂM TRA Câu 1 (trang 463) Montclair, một công ty Mỹ, có kế hoạch sử dụng việc phòng vệ trên thị trường tiền tệ để phòng vệ việc thanh toán 3 triệu đô la úc cho hàng hóa úc trong 1 năm. Tỷ lệ lãi suất hiện tại ở mỹ là 7%, trong khi tỷ lệ lãi suất ở úc là 12%. Tỷ giá giao ngay của đồng đô la úc là $0.85, trong khi tỷ giá kỳ hạn 1 năm là $0.81.
  • 35. lượng USD cần thiết trong một năm nếu một biện pháp phòng vệ được sử dụng. Giả sử rằng công ty có thể kiếm được 12% lợi nhuận từ việc gửi tiền này Lượng tiền gửi để phòng ngừa rủi ro các khoản phải trả = 3,000,000 đô la Úc /(1+12%) = 2,678,571.43đô la Úc Công ty Montclair có khoản phải thanh toán 3 triệu đô la Úc trong vòng 1 năm, công ty Montclair có thể chuyển đô la Úc sang đô la Mỹ và gửi đô la Mỹ vào một ngân hàng ngày hôm nay.
  • 36. ngay là $0.85, lượng đô la Mỹ cần thiết để thực hiền việc gửi tiền này là: Lượng tiền gửi đô la Mỹ = 2,678,571.43 đô la Úc * $0.85 = $2,276,785.7 Giả sử công ty Montclair có thể vay đô la với lãi suất 7%, công ty dễ vay mượn số vốn cần thiết để để thực hiện việc gửi tiền, vào cuối năm công ty sẽ tất toán khoản vay: Lượng đô la Mỹ phải hoàn trả = $2,276,785.7 * ( 1+ 7%) = $2,436,160.7
  • 37. 464) Giải thích các lợi thế có thể có khi có một phòng vệ bằng quyền chọn trên thị trường tiền tệ cho công ty Montclair. Một bất lợi có thể có của phòng vệ bằng quyền chọn tiền tệ là gì?
  • 38. dụng quyền chọn thì công ty có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền chọn khi đến hạn thanh toán. Tùy thuộc vào việc so sánh giữa giá thực hiện và tỷ giá giao ngay khi đến hạn thanh toán: Trường hợp 1: Nếu giá thực hiện quyền chọn mua nhỏ hơn $0.81thì công ty sẽ thực hiện quyền chọn mua và chi phí của việc phòng về bao gồm giá trả cho mỗi đồng đô la Úc cùng với mức phí trả cho quyền chọn mua. Trường hợp 2: Nếu giá thực hiện quyền chọn mua lớn hơn $0.81 thì công ty sẽ trả mức tỷ giá giao ngay tại thời điểm đến hạn thanh toán là $0.81 có nghĩa là công ty không thực hiện quyền chọn mua cộng với mức phí phải trả cho quyền chọn mua.
  • 39. có thể có của phòng vệ bằng quyền chọn tiền tệ là dù thực hiện hay không thực hiện quyền chọn thì công ty Montclair cũng phải trả chi phí quyền chọn.
  • 40. ỨNG DỤNG Câu 2 (trang 464) Giả sử rằng Stevens Point có khoản phải thu ròng là 100,000 $S trong 90 ngày. Tỷ giá giao ngay $S là $0.50, và lãi suất Singapore là 2% trên 90 ngày. Đề nghị cho biết làm thế nào công ty Mỹ có thể thực hiện phòng vệ thị trường tiền tệ. Công ty Stenvens Point có khoản phải thu ròng là 100000 đô la Singapore trong vòng 90 ngày. Công ty có thể vay vốn bằng đo la Singapore với mức lãi suất 2% trên 90 ngày. Số tiền công ty phải vay để nó được sử dụng tất cả các khoản thu để hoàn trả toàn bộ khoản vay trong 90 ngày là: lượng tiền vay = 100000/(1+2%) = 98,039.22
  • 41. Stenvens Point có được một khoản vay 90 ngày trị giá 98039.22 đô la Singapore từ một ngân hàng, nó sẽ nợ ngân hàng 100000 đô la Singapore trong 90 ngày. Nó có thể sử dụng các khoản phải thu để hoàn trả khoản vay. Nguồn quỹ mà công ty vay có thể được chuyển sang đồng đô la Mỹ và được sử dụng để hỗ trợ các khoản vay hiện tại của công ty Nếu công ty Stenvens Point không cần bất kỳ khoản tiền nào để hổ trợ các hoạt động hiện tại, công ty có thể chuyển đổi đô la Singapore mà mình đã vay sang đô la Mỹ . Tỷ giá giao ngay là $0.5 . Khi công ty Stenvens Point chuyển đổi đô la Singapore, công ty sẽ nhận được:
  • 42. nhận được từ khoản vay= 98039.22 * $0.5 = $49019.61 Sau đó, số đô la Mỹ có thể được đầu tư vào thị trường tiền tệ. Giả sử rằng công ty Stenvens Point có thể kiếm được lãi suất 1% trong vòng 90 ngày. Trong vòng 90 ngày, việc đầu tư sẽ có giá trị: $49019.61 * ( 1+1%) = $49509.8061 Vì vậy, nếu công ty Stenvens Point sử dụng kỹ thuật phòng vệ bằng thị trường tiền tệ, thì các khoản phải thu của công ty có trị giá $49509.8061 trong 90 ngày.
  • 43. 464) Giả sử rằng Vermont có khoản phải trả ròng 200,000 peso Mexico trong 180 ngày. Tỷ lệ lãi suất Mexico là 7% trong 180 ngày, và tỷ giá giao ngay của đồng peso mexico là $0.10. đề nghị cho biết làm thế nào công ty Mỹ có thể thực hiện phòng vệ trên thị trường tiền tệ. Giả sử công ty Vermont có khoản phải trả ròng 200000 peso Mexico trong vòng 180 ngày, công ty Vermont có thể chuyển peso Mexico sang đô la Mỹ và gửi đô la Mỹ vào một ngân hàng ngày hôm nay
  • 44. công ty có thể kiếm được 7% lợi nhuận từ việc gửi tiền này. Lượng tiền gửi để phòng ngừa rủi các khoản phải trả = 200000 peso Mexico/(1+7%) = 186915.89 peso Mexico Tỷ giá giao ngay là $0.1, lượng đô la Mỹ cần thiết để thực hiền việc gửi tiền này là: Lượng tiền gửi đô la Mỹ = 186915.89 peso Mexico * $0.1 = $18691.589 Giả sử công ty Vermont có thể vay đô la với lãi suất 8%, công ty dễ vay mượn số vốn cần thiết để để thực hiện việc gửi tiền, vào cuối năm công ty sẽ tất toán khoản vay: Lượng đô la Mỹ phải hoàn trả = $18691.589 * ( 1+ 8%) = $20186.92.
  • 45. 465) + Mua hợp đồng kỳ hạn sẽ được thương lượng giữa công ty Kayla và ngân hàng thương mại, cho phép cố định một mức tỷ giá biết trước mà tại đó doanh nghiệp có thể mua ngoại tệ là đô la Mỹ. Công ty Kayla nhập khẩu sản phẩm từ Mexico, công ty có kế hoạch phòng vệ khoản các khoản phải trả với một hợp đồng kỳ hạn 90 ngày. Công ty Kayla sẽ trả một lượng tiền nhỏ hơn bằng usd khi phòng vệ rủi ro so với việc không bảo hiểm vì:
  • 46. thỏa thuận biết trước và cố định, Công ty Kayla có được sự yên tâm khỏi phải lo lắng về sự biến động giá cả cà phê trên thị trường. + rủi ro phát sinh do sự biến động bất thường của tỷ giá gây ra. Với tư cách là công cụ phòng ngừa rủi ro, hợp đồng có kỳ hạn được sử dụng để cố định khoản thu nhập hay chi trả theo một tỷ giá cố định đã biết trước, bất chấp sự biến động tỷ giá trên thị trường.
  • 47. vệ kì hạn : Công ty Santa Barbara của Mỹ cần 300.000 ringgit Malaysia trong 90 ngày. → Công ty có thể ký hợp đồng kỳ hạn để mua đồng ringgit sau 90 ngày. Biết tỷ giá kỳ hạn 90 ngày: F = $0.4 Vậy, nếu công ty mua kỳ hạn hợp đồng ringgit sau 90 ngày, chi phí tính theo USD trong một năm là: Chi phí tính bằng USD = Khoản phải trả × Tỷ giá kỳ hạn = 300.000 ringgit × $0.4 = $120.000
  • 48. TỆ Lượng tiền gửi để phòng ngừa các khoản phải trả = 300.000 (1+3%) = 291.262 ringgit Giả sử tỷ giá giao ngay hôm nay S = 0.404, lượng USD cần thiết để thực hiện việc gửi tiền này: Lượng tiền gửi USD cần thiết = 291.262𝑟𝑖𝑛𝑔𝑔𝑖𝑡 × $0.404 = $117.669 Nếu cóthểvay USD vớii = 4%, công ty sẽ vay mượn số vốn cần thiết để thực hiện việc gửi tiền, và cuối năm công ty phải trả: Lượng USD phải hoàn trả = $117.669× (1 + 4%) = $122.375 → Như vậy, để có được 300.000, công ty ringgit sau 90 ngày cần phải có $122.375 Vậy công ty Santa Barbara nên phòng vệ kì hạn
  • 49. vệ kì hạn : Công ty Riverside của Mỹ sẽ nhận được 400.000 bảng Anh trong 180 ngày. → Công ty có thể ký hợp đồng kỳ hạn để bán bảng Anh trong 180 ngày. Biết tỷ giá kỳ hạn trong 180 ngày: F = $1.5. Vậy, nếu công ty bán kỳ hạn hợp đồng bảng Anh công ty có thể ước tính lượng USD nhận được trong 180 ngày Dòng tiền tính theo USD = Khoản phải thu × Tỷ giá kỳ hạn = 400.000 bảng × $1.5 = $600.000
  • 50. nhận được 400.000 bảng Anh trong 180 ngày, Công ty có thể chuyển USD sang bảng Anh vàgửi bảng Anh tại ngân hàng hôm nay. Công ty có thể vay vốn bằng bảng Anh với mức lãi là 9%/180 ngày. Số tiền công ty sẽ phải vay để hoàn trả toàn bộ khoản vay trong 180 ngày: Lượng tiền vay= 400.000 𝑏ả𝑛𝑔 (1+9%) = 366.972 𝑏ả𝑛𝑔 𝐴𝑛ℎ Nếu cty Riverside không cần bất kỳ khoản tiền nào để hỗ trợ, cty có thể chuyển đổi bảng Anh mà mình đã vay sang đôla Mỹ. PHÒNG VỆ TIỀN TỆ
  • 51. giá giao ngay hiện hành S= $1.48. Khi cty Riverside chuyển đổi bảng Anh, công ty sẽ nhận được: Lượng đô la nhận được từ khoản vay = 366.972 × $1.48 = $543.118 Sau đó, số đôla Mỹ có thể được đầu tư vào thị trường tiền tệ. Giả sử lãi suất 8%/180 ngày. Trong 180 ngày, việc đầu tư sẽ có giá trị: $543.118 × (1+8%) = $586.567 Vì vậy, nếu cty Riverside sử dụng kỹ thuật phòng vệ bằng thị trường tiền tệ, thì các khoản phải thu của công ty sẽ trị giá $586.567 trong 180 ngày Vậy ta chọn phòng vệ kì hạn.
  • 52. 466) Tỷ giá giao ngay Mức phí Có thực hiện quyền chọn hay không? Giá tổng cộng thu cho mỗi đơn vị Giá tổng cộng thu $250,000 Xác suất $0.44 $0.03 Không $0.47 $117,000 30% $0.4 $0.03 Không $0.43 $107,500 50% $0.38 $0.03 Không $0.41 $102,500 20% Giá thực hiện là $0.49
  • 53. có gía thực hiện là 1,74, đơn vị: USD Tỷ giá giao ngay đồng bản Anh 90 ngày kể từ bây giờ Mức phí trả cho mỗi đơn vị khi mua quyền chọn Có thực hiện quyền chọn hay không Giá tổng cộng ( bao gồm cả mức phí quyền chọn mua) trả cho mỗi đơn vị Gía tổng cộng trả cho 100000 Bảng Anh Xác suất 1.65 0.06 Không 1.71 171000 20% 1.7 0.06 Không 1.76 176000 20% 1.75 0.06 Có 1.8 180000 20% 1.8 0.06 Có 1.8 180000 20% 1.85 0.06 Có 1.8 180000 20% CÂU 27 (TRANG 468)
  • 54. có giá thực hiện là $1.76. đơn vị USD Tỷ giá giao ngay đồng bản Anh 90 ngày kể từ bây giờ Mức phí trả cho mỗi đơn vị khi mua quyền chọn Có thực hiện quyền chọn hay không Giá tổng cộng (bao gồm cả mức phí quyền chọn mua) trả cho mỗi đơn vị Gía tổng cộng trả cho 100,000 Bảng Anh Xác suất 1.65 0.05 Không 1.7 170,000 20% 1.7 0.05 Không 1.75 175,000 20% 1.75 0.05 Không 1.8 180,000 20% 1.8 0.05 Có 1.81 181,000 20% 1.85 0.05 Có 1.81 181,000 20%
  • 55. giá thực hiện là $1.79, đơn vị USD Tỷ giá giao ngay đồng bản Anh 90 ngày kể từ bây giờ Mức phí trả cho mỗi đơn vị khi mua quyền chọn Có thực hiện quyền chọn hay không Giá tổng cộng(bao gồm cả mức phí quyền chọn mua) trả cho mỗi đơn vị Gía tổng cộng trả cho 100,000 Bảng Anh Xác suất 1.65 0.03 Không 1.68 168,000 20% 1.7 0.03 Không 1.73 173,000 20% 1.75 0.03 Không 1.78 178,000 20% 1.8 0.03 Có 1.82 182,000 20% 1.85 0.03 Có 1.82 182,000 20%
  • 56. kỳ vọng phải trả của trường hợp 1 và 2 là 177400 USD. Gía trị tiền kỳ vọng phải trả của trường hợp 3 là 176600 USD. Vậy nếu mỗi năm các kịch bản có xác suất xảy ra bằng nhau thì sẽ chọn kịch bản 3 vì số tiền phải trả trong kịch bản 3 ít hơn kịch bản 1 và 2.(176600 USD <177400 USD). KẾT LUẬN