Bài văn tả về các thành phố hs năm 2024

Những buổi sáng mùa Hè thường được bắt đầu với những vạt nắng vàng hươm từ dãy núi phía Đông, tiếng chim lảnh lót chuyền cành, vài cánh cò bay muộn trên nền trời xanh ngắt còn ngơ ngác mảnh trăng non và mùi hoa nhài thoang thoảng từ bụi cây gần bờ giếng đưa lại. Thi thoảng, đầu hè đã có quả mít mật chín mũm, thơm lừng đặt ngay ngắn, bởi thứ quả này rất thảo nhưng lại rất hay cáu bẳn. Hễ thấy mùi thơm ngọt đưa trong gió là phải tìm cho bằng được, dùng hai tay vặn nhẹ mang vào, nhưng nếu lơ là, nó sẽ rụng xuống ngay và vỡ bét, lũ gà được một mẻ no, dù chắc chắn, với cái mỏ nhọn và sự mổ xong là nuốt ngấu nghiến, chúng chẳng biết vị mít mật thơm ngon ngọt ngào đến cỡ nào.

Những quả mít na thì lì lợm hơn, trừ khi nắng nóng quá chúng sẽ chín rùng rục, còn vào ngày bình thường, những cái miệng háu ăn và những cặp mắt hau háu có săm soi và trèo lên sờ nắn suốt cả ngày mới được vài quả bé bằng cái bát tô, tròn um ủm, bổ ra chưa ráo nhựa đã hết sạch. Phải ngày cây mít na đông đúc quả không chín chúng tôi mới sờ đến cây mít nghệ cuối vườn. Quả nó to và dài như cái thùng, treo lủng lẳng trên cành. Thấy bộp bộp là hò nhau lấy dây thừng cột vào cuống, vắt qua cành. Đứa ở trên cây cầm lấy dao, ngắm cho nó không rơi đụng quả khác, nhắm mắt chặt thật mạnh, mấy đứa ở dưới gốc thót bụng thả dây từ từ. Rồi cả lũ bâu vào khênh quả mít như người ta khênh cỗ quan tài đi chôn. Mà chôn thật, bởi, dù cường cượng hay đã chín mềm, hết góc này góc khác được xẻ ra, từng múi mít dài như chiếc lược, vàng ươm màu nghệ, tứa ra đầy mật lần lượt chui vào bụng lũ trẻ. Khi ấy, nghi thức cho buổi sáng mùa Hè đã tạm xong.

Nhưng, cũng có những sáng mùa Hè, sau giấc ngủ có hơi nước mát lịm, bước ra sân, giàn mướp bị bão quật ngả nghiêng, rơi rụng những đốt tre thâm xì, tơ tướp. Đấy là lúc rổ khoai lim vỏ tím lịm, ruột bở tung được dỡ ra, bốc hơi nghi ngút. Dụi vài cái cho mắt hết nhèm, chúng tôi sà vào rổ khoai, thi nhau thò tay búng, nóng bỏng tay rụt lại, kêu chí chóe. Theo kinh nghiệm thì cứ củ nào búng vào kêu bùng bục là bở, nhưng củ nào cũng bở cả, rốt cuộc, sau những tranh cướp, cãi vã, đứa nào đứa nấy hai tay hai củ khoai, ngoạm bên này một miếng, bên kia một miếng, cổ duỗi ra, mắt trợn ngược vì nghẹn.

Ăn xong, không đứa nào bảo đứa nào, đứa cầm rổ, đứa cầm cái xẻng nhỏ, dắt nhau ra bờ ao, chỗ rặng tre hàng ngày đứa nào đứa nấy sợ rắn không dám bén mảng vì thỉnh thoảng, có những con rắn đánh đu vắt vẻo trên cành tre, lột xác trắng xóa, nom rõ khiếp. Nhưng mưa bão xong, nghĩa là tay tre sẽ rụng nhiều, và đất mềm, hàng loạt măng tre nhu nhú đội đất xông lên. Khe khẽ gạt lớp đất ẩm phía trên, những củ măng bằng cái bát con trắng nõn nà, xắn nhẹ là đã lìa ra, lăn vào rổ. Nếu chịu khó chui vào bụi sẽ đẵn được những cây măng dài bằng cánh tay trẻ con, to như bắp đùi người lớn, non sần sật. Gai cào tơi tả, nhưng bù lại, sẽ có một bình măng dấm ớt cay xé lưỡi cho người lớn, và nồi canh măng cá, măng vịt ngọt lừ ăn đến căng cả rốn mà vẫn muốn chìa bát.

Cũng có sáng mùa Hè, không phải đợi nắng lên, ngay từ khi ngôi sao mai rõ dần và những ngôi sao đêm bắt đầu mờ đi, chúng tôi đã bấm nhau dậy. Rón rén dắt nhau xuống bờ ao. Gió sớm mai mát lịm, không khí thanh sạch tỉnh cả ngủ. Chị cả cầm cái sào tre nhỏ nhưng chắc, chị hai cẩn thận hơn được phân công cầm cái rổ nhỏ lót mấy tàu lá ngái bẻ vội, nhựa còn ròng ròng. Mấy đứa chúng tôi lăng xăng sẽ có nhiệm vụ tiếp theo. Những chiếc vó được thả từ tối hôm trước, chúng tôi không biết vì đứa nào cũng sợ ma không dám xuống ao. Chị cả thận trọng cất từng cái, từng bầy tôm tép nhảy lao xao bị lùa hết vào rổ, đậy lá lại, không có con nào rơi cho chúng tôi nhặt. Chỉ khoảng 30 phút đã đi hết một vòng quanh ao, cái rổ đã nằng nặng, và trời bắt đầu sáng rõ. Chúng tôi được phân công tìm hái mùi tầu trong vườn. Chị cả, chị hai buộc lại tóc, tất tả đi lên bếp, ra dáng người lớn lắm.

Bữa sáng, cả nhà ngạc nhiên với món mì gạo nấu tôm băm bỏ mùi tầu thơm tứa nước miếng ngọt sao lại ngọt thế? Chiếc nồi ngâm măng to đùng được trưng dụng để nấu mì bị vét đến những giọt nước cuối cùng mà vẫn thòm thèm.

Cho đến bây giờ, dù đã được ăn rất nhiều món mì của Tây, Tàu trên đời, tôi vẫn không sao quên được vị của bát mì nấu bằng những con tôm cụ đen sì băm nhuyễn, vừa ăn vừa thổi, suýt xoa toát mồ hôi những buổi sáng mùa Hè thời thơ bé.

City life (cuộc sống ở thành phố) là một chủ đề khá quen thuộc, thường được xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh. Viết đoạn văn về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh là một dạng bài tập mang tính vận dụng khá cao để rèn luyện kỹ năng viết khi người học có thể áp dụng được những kiến thức của bản thân về các từ vựng cũng như cấu trúc ngữ pháp thuộc chủ đề này.

Bài viết này sẽ giới thiệu các từ vựng thuộc chủ đề City life, các cấu trúc có thể sử dụng khi mô tả cuộc sống ở thành phố và cung cấp 05 đoạn văn mẫu về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh. Mong rằng qua các nội dung kiến thức bổ ích này, người học sẽ vận dụng hiệu quả trong quá trình học tập của mình.

Key Takeaways

Từ vựng tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố

  • Các tính từ mô tả thành phố / cuộc sống ở thành phố: ancient (cổ đại), metropolitan (thuộc đo thị lớn), crowded (đông đúc), polluted (ô nhiễm)…
  • Các tính từ mô tả người dân ở thành phố: friendly (thân thiện), welcoming (nồng hậu), cheerful (vui vẻ)…
  • Các tình từ mô tả không khí, môi trường ở thành phố: warm (ấm áp, ấm cúng), vibrant (sôi nổi), dynamic (năng động)…

Các cấu trúc câu về cuộc sống ở thành phố:

  • … is famous / known for its …
  • The weather in … is…
  • There is the problem of …

Dàn ý và 05 đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

  • Đoạn văn về cuộc sống ở thành phố cụ thể
  • Đoạn văn về mặt lợi / mặt hại của cuộc sống ở thành phố

Từ vựng tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố (City Life)

Bài văn tả về các thành phố hs năm 2024

  1. Ancient /ˈeɪnʃənt/ adjective - cổ xưa, cổ đại.

Ví dụ: The ancient ruins of Rome are a popular tourist attraction.

  1. Attraction /əˈtrækʃn/ noun - điểm thu hút, địa điểm du lịch.

Ví dụ: The Eiffel Tower is one of the most famous attractions in Paris.

  1. Convenient /kənˈviːniənt/ adjective - tiện lợi, thuận tiện.

Ví dụ: The hotel is conveniently located near the airport.

  1. Metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/ adjective - thuộc đô thị lớn, thuộc thành phố lớn.

Ví dụ: New York City is a metropolitan area with a population of over 8 million people.

  1. Multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/ adjective - đa văn hóa, đa dân tộc.

Ví dụ: Toronto is known for its multicultural population and diverse food scene.

  1. Crowded /ˈkraʊdɪd/ adjective - đông đúc, chật ních.

Ví dụ: The streets of Tokyo are always crowded with people and cars.

  1. Dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ adjective - nguy hiểm.

Ví dụ: Swimming in the ocean during a storm can be very dangerous.

  1. Polluted /pəˈluːtɪd/ adjective - ô nhiễm.

Ví dụ: The polluted air in the city is harmful to people’s health.

  1. Warm /wɔːm/ adjective - ấm áp, ấm cúng.

Ví dụ: The warm sunshine on my face made me feel happy.

  1. Helpful /ˈhelpfʊl/ adjective - hữu ích, có ích.

Ví dụ: The advice you gave me was very helpful.

  1. Cheerful /ˈtʃɪəfʊl/ adjective - vui vẻ, hồn nhiên.

Ví dụ: She has a cheerful personality and always makes people smile.

  1. Easy-going /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/ adjective - thoải mái, dễ tính.

Ví dụ: He’s an easy-going guy who doesn’t get upset easily.

  1. Reliable /rɪˈlaɪəbl/ adjective - đáng tin cậy, chắc chắn.

Ví dụ: You can always count on him to be reliable and get the job done.

  1. Friendly /ˈfrendli/ adjective - thân thiện, thân mật.

Ví dụ: The people here are very friendly and welcoming to visitors.

  1. Welcoming /ˈwelkəmɪŋ/ adjective - chào đón, nồng hậu.

Ví dụ: The hotel staff were very welcoming and made us feel at home.

  1. Vibrant /ˈvaɪbrənt/ adjective - đầy sức sống, sôi nổi, tươi tắn .

Ví dụ: The city is youthful and vibrant

  1. Dynamic /daɪˈnæmɪk/ adjective - năng động, sôi nổi

Ví dụ: The dynamic city life of Paris is a unique blend of art, fashion, and history.

Tham khảo thêm: Từ vựng về thành phố trong tiếng Anh và bài tập vận dụng

Các cấu trúc câu về cuộc sống ở thành phố

Bài văn tả về các thành phố hs năm 2024

… (Name of the city) is one of the … (superlative form of the adjective) cities in the world.

  • Ý nghĩa: Thành phố … là một trong những thành phố … nhất trên thế giới.
  • Ví dụ: New York is one of the largest cities in the world. (London là một trong những thành phố rộng lớn nhất trên thế giới)

… (Name of the city) is famous / known for its ….:

  • Ý nghĩa: Thành phố … nổi tiếng / được biết đến về ….
  • Ha Noi is famous for its ancient history, bustling streets, and various tourist attractions. (Hà Nội được biết đến với lịch sử cổ đại, đường phố nhộn nhịp và rất nhiều điểm thu hút du khách)

The weather in … (name of the city) is … (adjective).

  • Ý nghĩa: Thời tiết ở thành phố … thì ….
  • Ví dụ: The weather in Hoi An is very warm and sunny. (Thời tiết ở thành phố Hội An thì rất nắng và ấm áp)

There is the problem of …

  • Ý nghĩa: Có vấn đề về …
  • Ví dụ: There is the problem of traffic jams and traffic accidents. (Có vấn đề về tắc nghẽn giao thông và tai nạn giao thông.)

More and more city dwellers suffer from …

  • Ý nghĩa: Ngày càng có nhiều người dân thành phố bị …
  • Ví dụ: More and more city dwellers suffer from allergy or breathing problems. (Ngày càng có nhiều người dân thành phố bị dị ứng hoặc mắc các vấn đề hô hấp)

Living in the city has a lot of / a number of … (opportunities / benefits / drawbacks…)

  • Ý nghĩa: Sống ở thành phố có rất nhiều ….. (cơ hội / lợi ích / tác hại…)
  • Ví dụ: Living in the city has a lot of / a number of benefits. (Sống ở thành phố có rất nhiều lợi ích)

Dàn ý viết đoạn văn về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Dạng bài 1: Viết đoạn văn miêu tả cuộc sống ở một thành phố cụ thể

  • Giới thiệu: Giới thiệu thành phố nơi bạn sinh sống.
  • Mô tả cuộc sống ở thành phố đó qua các phương diện:
    • Khí hậu
    • Môi trường
    • Con người
    • Công việc, học tập
  • Kết luận: Cảm nghĩ về cuộc sống ở thành phố này.

Dạng bài 2: Viết đoạn văn về mặt lợi của cuộc sống ở thành phố

  • Giới thiệu: Giới thiệu cuộc sống ở thành phố có nhiều mặt lợi
  • Trình bày lần lượt các mặt lợi của cuộc sống ở thành phố
  • Kết luận: Tóm tắt nội dung đã trình bày

Dạng bài 3: Viết đoạn văn về mặt hại của cuộc sống ở thành phố

  • Giới thiệu: Giới thiệu cuộc sống ở thành phố có nhiều mặt hại
  • Trình bày lần lượt các mặt hại của cuộc sống ở thành phố
  • Kết luận: Tóm tắt nội dung đã trình bày

Đoạn văn mẫu về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Đoạn văn mẫu 1

I live in Hanoi, the capital city of Vietnam. Life in Hanoi is vibrant and fast-paced. The city is known for its ancient history, bustling streets, and various tourist attractions. The climate in Hanoi is characterized by four distinct seasons, with hot and humid summers and cool winters. The locals are cheerful and easy-going, making it easy to feel at home. The city makes me feel alive and constantly inspired by its energetic and lively atmosphere. However, the city is crowded and quite polluted. Despite these challenges, Hanoi is constantly striving to improve its infrastructure and environmental initiatives. Efforts are being made to promote sustainable transportation options and reduce air pollution.

Dịch nghĩa:

Tôi sống ở Hà Nội, thủ đô của Việt Nam. Cuộc sống ở Hà Nội nhanh và đầy sức sống. Thành phố nổi tiếng với lịch sử cổ đại, những con phố đông đúc và nhiều điểm tham quan du lịch khác nhau. Khí hậu ở Hà Nội được chia thành bốn mùa rõ rệt, với mùa hè nóng ẩm và mùa đông se lạnh. Người dân ở đây vui vẻ và dễ chịu, khiến ta cảm thấy thoải mái như ở nhà. Thành phố khiến tôi cảm thấy sống động và luôn được truyền cảm hứng bởi không khí năng động và sôi nổi của nó. Tuy nhiên, thành phố đông đúc và khá ô nhiễm. Bất chấp những thách thức này, Hà Nội luôn cố gắng cải thiện cơ sở hạ tầng và có các sáng kiến môi trường. Những nỗ lực được thực hiện để thúc đẩy các phương tiện giao thông bền vững và giảm ô nhiễm không khí.

Đoạn văn mẫu 2

Bài văn tả về các thành phố hs năm 2024

Living in the city has a lot of opportunities for career growth, cultural experiences, and a vibrant social life. The city is home to numerous industries and companies, providing a wide range of job prospects and chances for professional development. Additionally, the city's multicultural society and array of museums, theaters, and art galleries offer endless opportunities to immerse oneself in different cultures and artistic expressions. Moreover, the city's bustling nightlife means that there is always something exciting happening, making it easy to meet new people and have meaningful connections. To conclude, living in a city offers a vibrant and dynamic lifestyle that is hard to find elsewhere.

Dịch nghĩa:

Cuộc sống ở thành phố mang lại nhiều cơ hội cho sự phát triển nghề nghiệp, trải nghiệm văn hóa và cuộc sống xã hội đầy sôi động. Thành phố là nơi có nhiều ngành công nghiệp và công ty, cung cấp rất nhiều triển vọng việc làm và cơ hội phát triển chuyên môn. Ngoài ra, xã hội đa văn hóa và các bảo tàng, nhà hát và phòng trưng bày nghệ thuật đa dạng của thành phố cung cấp vô số cơ hội để người ta đắm chìm trong các nền văn hóa khác nhau và các loại hình nghệ thuật. Hơn nữa, cuộc sống về đêm sôi động của thành phố có nghĩa là luôn có điều gì đó thú vị xảy ra, dễ dàng để gặp gỡ người mới và có những mối quan hệ ý nghĩa. Tóm lại, cuộc sống ở thành phố mang lại một lối sống sôi động và năng động mà khó tìm thấy ở những nơi khác.

Đoạn văn mẫu 3

Living in the city has numerous drawbacks and challenges, such as a higher cost of living and increased levels of pollution. Living expenses in cities are enormous and can include high rent, expensive groceries, and costly transportation. Additionally, pollution as a result of urbanization can lead to dangerous health issues, such as breathing problems and allergies. Constant exposure to pollutants like vehicle emissions and industrial waste can have detrimental effects on the overall well-being of city dwellers. Moreover, more and more city dwellers face crowded and noisy environments, which can lead to higher stress levels. To conclude, issues arising in cities may negatively impact the overall well-being and quality of life of the residents.

Dịch nghĩa:

Cuộc sống ở thành phố mang lại nhiều bất lợi và thách thức, như chi phí sinh hoạt cao hơn và mức độ ô nhiễm tăng lên. Chi phí sống ở thành phố là rất lớn và có thể bao gồm tiền thuê nhà cao, thực phẩm đắt tiền và chi phí đi lại đắt đỏ. Ngoài ra, ô nhiễm do đô thị hóa có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nguy hiểm, chẳng hạn như vấn đề hô hấp và dị ứng. Tiếp xúc liên tục với các chất gây ô nhiễm như khí thải xe cộ và chất thải công nghiệp có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe chung của người dân thành phố. Hơn nữa, ngày càng nhiều·người dân thành phố phải đối mặt với môi trường ồn ào và đông đúc hơn, điều này có thể dẫn đến mức độ căng thẳng cao hơn. Kết luận, các vấn đề phát sinh trong thành phố có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe chung và chất lượng cuộc sống của cư dân.

Tham khảo thêm:

  • Viết đoạn văn về cuộc sống ở quá khứ bằng tiếng Anh - có dịch nghĩa
  • Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Sách mới | Tóm tắt ngữ pháp từng Unit
  • Câu bị động lớp 9 | Công thức & bài tập có đáp án

Đoạn văn mẫu 4

Living in a city has many advantages. Cities are multicultural areas, with people from different backgrounds and cultures living together. They are metropolitan and offer a wide range of activities, entertainment, shopping, dining, and healthcare. Cities are also convenient as they are home to educational institutions, business centers, and trade. Public transportation is reliable and cost-effective. The people in cities are generally friendly, welcoming, helpful, and cheerful. Finally, cities are often home to many ancient attractions that attract tourists from all over the world. Overall, living in a city offers many benefits that make life more enjoyable.

Dịch nghĩa:

Cuộc sống ở thành phố có nhiều lợi ích. Thành phố là khu vực đa văn hóa, với những người từ các nền văn hóa và nền tảng khác nhau sống chung với nhau. Thành phố là một khu đô thị lớn và cung cấp một loạt các hoạt động, giải trí, mua sắm, ăn uống và chăm sóc sức khỏe. Thành phố cũng rất tiện lợi vì có các cơ sở giáo dục, trung tâm kinh doanh và thương mại. Phương tiện giao thông công cộng đáng tin cậy và tiết kiệm chi phí. Những người sống ở thành phố thường thân thiện, chào đón, hữu ích và vui vẻ. Cuối cùng, thành phố thường là nơi có nhiều điểm tham quan cổ đại thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới. Nhìn chung, cuộc sống ở thành phố mang lại nhiều lợi ích khiến cuộc sống trở nên thú vị hơn.

Đoạn văn mẫu 5

Paris is a metropolitan area located in the western part of Europe. The weather is not too hot or too cold. Paris is known for its rich history, art, and culture. The people of Paris are friendly and welcoming to visitors. They are proud of their city and its heritage. It is convenient to live there as there are many restaurants, cafes, and bars. However, like any other city, Paris has its problems. The city is facing challenges related to climate change and pollution. Despite these challenges, Paris remains one of the most popular tourist attractions and a great place to live. Living in Paris is exciting with many opportunities to explore the city’s history, culture, and art. It is also a great place to meet new people and make new friends.

Dịch nghĩa:

Paris là một khu vực đô thị nằm ở phía tây Âu. Thời tiết ở Paris không quá nóng hoặc quá lạnh. Paris nổi tiếng với lịch sử, nghệ thuật và văn hóa phong phú của nó. Người dân Paris thân thiện và niềm nở với du khách. Họ tự hào về thành phố và di sản của mình. Cuộc sống ở thành phố này rất tiện lợi vì có rất nhiều nhà hàng, quán cà phê và quán bar. Tuy nhiên, giống như bất kỳ thành phố nào khác, Paris cũng có những vấn đề của riêng mình. Thành phố đang đối mặt với những thách thức liên quan đến biến đổi khí hậu và ô nhiễm. Mặc dù có những thách thức này, Paris vẫn là một trong những điểm du lịch phổ biến nhất và một nơi tuyệt vời để sống. Sống ở Paris rất thú vị với nhiều cơ hội để khám phá lịch sử, văn hóa và nghệ thuật của thành phố. Đó cũng là một nơi tuyệt vời để gặp gỡ người mới và kết bạn.

Tổng kết

Bài viết trên đã cung cấp cách , cùng các từ vựng và cấu trúc liên quan. Mong rằng các kiến thức này là bổ ích, giúp người học có thể vận dụng để rèn luyện kỹ năng viết một cách hiệu quả, phục vụ cho quá trình học tập tiếng Anh của mình. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Trong quá trình học tập, học sinh sẽ được hỗ trợ thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.