2-metylpropen có công thức cấu tạo là

Áp dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp vào trường hợp nào sau đây ?

Anken thích hợp để điều chế ancol [CH3CH2]3C-OH là

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trình bày phương pháp hóa học để : Phân biệt metan và etilen.

Xem đáp án » 23/03/2020 32,094

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A. Butan

B. but-1-en

C. cacbon đioxi

D. metylpropan

Xem đáp án » 23/03/2020 20,954

Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen [đktc] vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.

Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án » 23/03/2020 20,483

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi: Trùng hợp but-1-en.

Xem đáp án » 23/03/2020 15,809

So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa.

Xem đáp án » 23/03/2020 8,645

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi: But-2-en tác dụng với hirdo clorua.

Xem đáp án » 23/03/2020 4,875

Đáp án đúng là: A

CH2=C[CH3]-CH3+ HCl → CH3-CCl[CH3]-CH3[sản phẩm chính]

2-clo-2-metyl propan

CH2=C[CH3]-CH3+ HCl → CH2Cl-CH[CH3]-CH3[sản phẩm phụ]

1-clo-2-metyl propan

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

[3 điểm]

Cho 14 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra [đktc].

a] Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

b] Cho 1/2 lượng hỗn hợp X tác dụng với dung dịch brom thu được m gam kết tủa trắng của 2,4,6- tribromphenol. Tính m.

c] Khi cho 28 gam hỗn hợp X trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được anđehit Y tương ứng. Cho 50 gam dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3[đủ] thu được a gam Ag kết tủa. Tính nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch đã dùng và tính giá trị a.

Xem đáp án » 22/03/2022 317

Viết công thức cấu tạo của các chất có tên gọi sau: But – 1 – en. But – 2 – en. 2 – metyl – propen. 2 – metyl – but – 1 – en.

I. Đồng đẳng,đồng phân,danh pháp:

  1. Dãy đồng đẳng etilen: [anken]

      - C2H4 và các đồng đẳng của nó tạo thành dãy đồng đẳng , gọi chung là anken hay olefin.

      - Anken là các hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết đôi C = C.

      - Các anken có công thức chung là CnH2n  [n  2].

  1. Đồng phâna. Đồng phân cấu tạo

- Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch  C và vị trí liên kết đôi.

● Cách viết đồng phân của anken:

      - Bước 1 : Viết mạch cacbon không phân nhánh. Đặt liên kết liên kết đôi vào các vị trí khác nhau trên mạch chính.

      - Bước 2 : Viết mạch cacbon phân nhánh.

+ Bẻ 1 cacbon làm nhánh, đặt nhánh vào các vị trí khác nhau trong mạch. Sau đó ứng với mỗi mạch cacbon lại đặt liên kết đôi vào các vị trí khác nhau.

+ Khi bẻ 1 cacbon không còn đồng phân thì bẻ đến 2 cacbon. 2 cacbon có thể cùng liên kết với 1C hoặc 2C khác nhau. Lại đặt liên kết đôi vào các vị trí khác nhau.

+ Lần lượt bẻ tiếp các nguyên tử cacbon khác cho đến khi không bẻ được nữa thì dừng lại.

Vd: Viết các đp của C4H8

- Đồng phân mạch C và vị trí lk đôi:

CH2=CH-CH2-CH3      but-1-en

CH3-CH=CH-CH3        but-2-en

CH2=C - CH3               2-metylpropen

         |  

      CH3

b. Đồng phân hình học

      - Là đồng phân về vị trí không gian của anken.

      - Gồm 2 loại : Đồng phân cis [các nhóm thế có khối lượng lớn nằm cùng phía] và trans [các nhóm thế có khối lượng lớn nằm khác phía].

● Điều kiện để có đồng phân hình học :

      - Cho anken có CTCT : abC=Ccd. Điều kiện để xuất hiện đồng phân hình học là : a ≠ b và c ≠ d.

a] Tên thông thường: Từ  tên ankan thay đuôi  an thành đuôi  ilen

Ví dụ :

CH2=CH-CH3        CH2=C-CH3   isobutilen

Propilen                        |

                                  CH3     2-metylpropen

CH2=CH2  etilen

b] Tên thay thế: Tên ankan – an + en

Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch C chính – số chỉ liên kết đôi – en

      - Mạch chính là mạch có chứa liên kết C = C và dài nhất, có nhiều nhánh nhất.

      - Để xác định vị trí nhánh phải đánh số cacbon trên mạch chính.

+ Đánh số C trên mạch chính từ phía C đầu mạch gần liên kết C = C hơn.

+ Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì phải nêu đầy đủ vị trí của các nhánh và phải thêm các tiền tố đi [2], tri [3], tetra [4] trước tên nhánh.

+ Nếu có nhiều nhánh khác nhau thì tên nhánh được đọc theo thứ tự chữ vần chữ cái.

* Ví dụ :

CH2=CH2           CH2=CH-CH3

   Eten                        Propen

5           4           3          2      1

CH3-CH2-CH2-C=CH2         2-etylpent-1-en

                      |

                      CH2-CH3

        CH3

6      |5   4      3      2      1

CH3-C-CH2-CH2-CH=CH2         

        |

      CH3                     5,5-đimetylhex-1-en

II.Tính chất vật lí

      - Trạng thái :

+ Anken từ C2  C4 ở trạng thái khí.

+ An ken từ C5trở lên ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

      - Màu : Các anken không có màu.

      - Nhiệt độ nóng chảy, sôi :

+ Không khác nhiều so với ankan tương ứng nhưng nhỏ hơn so với xicloankan có cùng số nguyên tử C.

+ Các anken có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử.

+ Đồng phân cis-anken có  thấp hơn nhưng có  cao hơn so với đồng phân trans-anken.

+ Khi cấu trúc phân tử càng gọn thì  càng cao còn  càng thấp và ngược lại.

      - Độ tan : Các anken đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

III. Điều chế và ứng dụng:

1. Điều chế:

a. Đề hiđro hóa ankan

CnH2n+2  →t°,xt CnH2n   +  H2

b. Phương pháp cracking

            CnH2n+2    →crackinh CaH2a+2   +  CbH2b

c. Từ ankin [là hợp chất có nối ba C ≡ C], ankađien [có 2 nối đôi]

            CnH2n-2  +  H2 →t°, Pd/PbCO3  CnH2n   

d. Từ dẫn xuất halogen

CnH2nX  +  KOH    →ancol CnH2n   +  KX  + H2O

e. Từ dẫn xuất  đihalogen

CnH2nX2  +  Zn   →t°  CnH2n   +  ZnX2

f. Tách nước của ancol no đơn chức

            CnH2n+1OH→H2SO4, 170°C  CnH2n   +  H2Ov

 2. Ứng dụng:

- Tổng hợp polime: P.E, P.P, …

- Tổng hợp các hoá chất khác: etanol, etilen oxit, etilen glicol,…

                             Ag,to

CH2=CH2  + ½ O2 → CH2-CH2

IV. Tính chất hoá học:

Nhận xét chung :

      - Do trong phân tử anken có liên kết C=C gồm 1 liên kết  và 1 liên kết , trong đó liên kết  kém bền hơn nên dễ bị phân cắt hơn trong các phản ứng hóa học. Vì vậy anken dễ dàng tham gia các phản ứng cộng vào liên kết C=C tạo thành hợp chất no tương ứng.

1. Phản ứng cộng:

a] Phản ứng cộng hiđro [phản ứng hiđro hoá].

CH2 = CH2 + H2 →  CH3-CH3


CnH2n + H2 → CnH2n+2                      

 b] Phản ứng cộng halogen [phản ứng halogen hoá].

CH2 = CH2 + Cl2 → ClCH2-CH2Cl  [1,2-đicloetan]


  CnH2n + X2  → CnH2nX 2

Lưu ý: anken làm mất màu dd nước brôm [trong CCl4]: pư nhận biết liên kết đôi.

c] Phản ứng cộng axit và cộng nước.

* Cộng axit.

VD:     CH2 = CH2 + H-Cl [khí] → CH3CH2Cl  [etyl clorua].

            CH2 = CH2 + H-OSO3H [đđ] → CH3CH2­OSO3H

                                                          [etyl hiđrosunfat].

CH2 = CH-CH3 + H-Cl  →CH3-CHCl-CH3  [sp chính]CH2Cl-CH2-CH3 [sp phụ]

* Cộng nước:

         CH2 = CH2 + H-OH  → CH3-CH2-OH

  CH2 = CH-[CH3]2+H-OH  →CH3–CH[OH]-[CH3]2[sp chính]   HO-CH2-CH2-[CH3]2  [sp phụ]

  Qui tắc Mac-côp-nhi-côp: Khi cộng một tác nhân bất đối xứng vào một anken bất đối xứng thì phần điện tích dương của tác nhân ưu tiên tấn công vào C mang liên kết đôi có nhiều H hơn [bậc thấp hơn], còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện tích âm cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn.

2. Phản ứng trùng hợp

     - Phản ứng trùng hợp là phản ứng cộng hợp nhiều phân tử nhỏ có cấu tạo tương tự nhau [gọi là monome] thành 1 phân tử lớn [gọi là polime].

       nA→t°, xt, p[A]n

     - n gọi là hệ số trùng hợp.

     - Phần trong ngoặc gọi là mắt xích của polime.

            nCH2 = CH2   →t°, xt, p  [  CH2-CH2 ]  n  [polietilen, n = 300 – 40000]

n CH2=CH2      →t°, xt, p   [-CH2-CH2-]n                P.E

n CH2=CHCH3       →t°, xt, p  [-CH2-CH-]n           P.P

                                                     |

                                                     CH3

n CH2=CHCl        →t°, xt, p        [-CH2-CH-]n                  P.V.C

                                                         |

                                                          Cl

3. Phản ứng oxi hoá:

a. Phản ứng cháy:


CnH2n + 3n/2 O2­ → nCO2 + nH2O;  ΔH < 0  

 Nhận xét:  nCO2 : nH2O= 1:1

b. Phản ứng với dd KMnO4:

3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2O→3HOCH2-CH2OH+2MnO2+  2KOH

                                                    [etylen glicol]       

Lưu ý: anken làm mất màu dd KMnO4 [l]: Phản ứng nhận biết liên kết đôi.

      - Phản ứng tổng quát :

3CnH2n  +  2KMnO4  +4H2O    →3CnH2n[OH]2  +  2MnO2  +  2KOH

  • Phản ứng làm mất màu tím của dung dịch kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi anken. 

Video liên quan

Chủ Đề