- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
Câu 1
Em thực hiện các hoạt động sau :
Điền dấu thích hợp [>; 57 652
803 < 1202 99 999 < 100 000
Câu 2
Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn
Trong hai số tự nhiên :
a] Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
Chẳng hạn : 100 000 > 99 362.
Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Chẳng hạn : 98 < 100.
b] Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Chẳng hạn :
29 869 và 30 005 đều có năm chữ số, ở hàng chục nghìn có 2 < 3, vậy 29 869 < 30 005.
25 136 và 23 894 đều có năm chữ số, các chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 2, ở hàng nghìn có 5 > 3, vậy 25 136 > 23 894.
c] Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
d] Nhận xét :
- Trong dãy số tự nhiên 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; kể từ trái sang phải, số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Trên tia số :
Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn.
Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
Chẳng hạn : 1 < 6 ; 4 < 6 ;
5 > 3 ; 17 > 14 ;
Câu 3
Điền dấu thích hợp [ >, 693 200
43 256 < 432 510
653 211 = 653 211
10 000 < 99 999
Câu 4
Đọc kĩ nội dung và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn
Xếp thứ tự các số tự nhiên : Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
Ví dụ: Với các số 4596 ; 4569 ; 4956 ; 4965 có thể :
- Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 4569 ; 4596 ; 4956 ; 4965.
- Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé : 4965 ; 4956 ; 4596 ; 4569.