Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 133 sgk toán 4

Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \[1\], sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường; hoặc để viết gọn ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính theo mẫu:

Mẫu:\[ \displaystyle{2 \over 9} \times 5 = {2 \over 9} \times {5 \over 1} = {{2 \times 5} \over {9 \times 1}} = {{10} \over 9}\]

Ta có thể viết gọn như sau:\[ \displaystyle{2 \over 9} \times 5 = {{2 \times 5} \over 9} = {{10} \over 9}.\]

a]\[ \displaystyle{9 \over {11}} \times 8\] b]\[ \displaystyle{5 \over 6} \times 7\]

c]\[ \displaystyle{4 \over 5} \times 1\] d]\[ \displaystyle{5 \over 8} \times 0 \]

Phương pháp giải:

Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \[1\], sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường; hoặc để viết gọn ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a]\[ \displaystyle{9 \over {11}} \times 8 = {{9 \times 8} \over {11}} = {{72} \over {11}}\]

b]\[ \displaystyle{5 \over 6} \times 7 = {{5 \times 7} \over 6} = {{35} \over 6}\]

c]\[ \displaystyle{4 \over 5} \times 1 = {{4 \times 1} \over 5} = {4 \over 5}\]

d]\[ \displaystyle{5 \over 8} \times 0 = {{5 \times 0} \over 8} = {0 \over 8} = 0\]

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính [theo mẫu]

Mẫu:\[ \displaystyle2 \times {3 \over 7} = {2 \over 1} \times {3 \over 7} = {{2 \times 3} \over {1 \times 7}} = {6 \over 7}\].

Ta có thể viết gọn như sau:\[ \displaystyle2 \times {3 \over 7} = {{2 \times 3} \over 7} = {6 \over 7}\].

a]\[ \displaystyle4 \times {6 \over 7} \] b]\[ \displaystyle3 \times {4 \over {11}}\]

c]\[ \displaystyle1 \times {5 \over 4}\] d]\[ \displaystyle0 \times {2 \over 5}\]

Phương pháp giải:

Muốn nhân số tự nhiên với phân sốta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \[1\], sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường; hoặc để viết gọn ta có thể lấy số tự nhiên nhân với tử số và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a]\[ \displaystyle4 \times {6 \over 7} = {{4 \times 6} \over 7} = {{24} \over 7}\]

b]\[ \displaystyle3 \times {4 \over {11}} = {{3 \times 4} \over {11}} = {{12} \over {11}}\]

c]\[ \displaystyle1 \times {5 \over 4} = {{1 \times 5} \over 4} = {5 \over 4}\]

d]\[ \displaystyle0 \times {2 \over 5} = {{0 \times 2} \over 5} ={0 \over 5}= 0\]

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Tính rồi so sánh kết quả:\[ \displaystyle{2 \over 5} \times 3 \] và \[ \displaystyle{2 \over 5} + {2 \over 5} + {2 \over 5} .\]

Phương pháp giải:

- Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết gọn bằng cách lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn cộng các phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

\[ \displaystyle{2 \over 5} \times 3 = {{2 \times 3} \over 5} = {6 \over 5}\] ; \[ \displaystyle{2 \over 5} + {2 \over 5} + {2 \over 5} = {{2 + 2 + 2} \over 5} = {6 \over 5}\].

Mà \[\dfrac{6}{5}=\dfrac{6}{5}\]

Vậy: \[ \displaystyle{2 \over 5} \times 3={2 \over 5} + {2 \over 5} + {2 \over 5}\].

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Tính rồi rút gọn:

a]\[ \displaystyle{5 \over 3} \times {4 \over 5} \] b]\[ \displaystyle{2 \over 3} \times {3 \over 7}\] c]\[ \displaystyle{7 \over {13}} \times {{13} \over 7}\]

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a]\[ \displaystyle{5 \over 3} \times {4 \over 5} = {{5 \times 4} \over {3 \times 5}} = {{20} \over {15}} = {{20:5} \over {15:5}} = {4 \over 3}\]

Hoặc :\[ \displaystyle{5 \over 3} \times {4 \over 5} = {{ \not{5} \times 4} \over {3 \times \not{5}}} = {4 \over 3}\]

b]\[ \displaystyle{2 \over 3} \times {3 \over 7} = {{2 \times \not{3}} \over {\not{3} \times 7}} = {2 \over 7}\]

Hoặc :\[ \displaystyle{2 \over 3} \times {3 \over 7} = {{2 \times 3} \over {3 \times 7}} = {6 \over {21}} = {{6:3} \over {21:3}} = {2 \over 7}\]

c]\[ \displaystyle{7 \over {13}} \times {{13} \over 7} = {{7 \times 13} \over {13 \times 7}} = {{91} \over {91}} = 1\]

Hoặc : \[ \displaystyle{7 \over {13}} \times {{13} \over 7} = {{\not{7} \times \not{13}} \over {\not{13} \times \not{7}}} = 1\]

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh\[ \displaystyle{{5} \over 7}m\].

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Chu vi hình vuông \[=\] cạnh \[\times \; 4\].

- Diện tích hình vuông \[=\] cạnh \[\times\] cạnh.

Lời giải chi tiết:

Chu vi của hình vuông là:

\[ \displaystyle{5 \over 7} \times 4 = {{20} \over 7}\,\,[m]\]

Diện tích của hình vuông là:

\[ \displaystyle{5 \over 7} \times {5 \over 7} = {{25} \over {49}}\,\,[{m^2}]\]

Đáp số: Chu vi:\[ \displaystyle{{20} \over 7}m\];

Diện tích:\[ \displaystyle{{25} \over {49}}{m^2}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề