Bài 34 sgk toán 9 tập 1 trang 19
Chúng ta cần xem xét điều kiện đề bài cho để khi lấy biểu thức ra khỏi giá trị tuyệt đối, giá trị đó giữ nguyên hay đổi dấu, cụ thể ở bài 34 này. Câu a: Vì \(a < 0, b\neq 0\) nên \(|a|=-a\) \(ab^{2}.\sqrt{\frac{3}{a^{2}b^{4}}}=ab^2.\frac{\sqrt{3}}{|a|b^2}=ab^2.\frac{\sqrt{3}}{-ab^2}=-\sqrt{3}\) Câu b: Vì \(a > 3\) nên \(a-3>0\Rightarrow |a-3|=a-3\) \(\sqrt{\frac{27(a - 3)^{2}}{48}}=\sqrt{\frac{27}{48}}.|a-3|=\frac{3}{4}(a-3)\) Câu c: \(a \geq -1,5\Leftrightarrow a+1,5>0\Leftrightarrow 2a+3>0\Rightarrow |2a+3|=a+3\) \(b<0\Rightarrow |b|=-b\) \(\sqrt{\frac{9+12a+4a^{2}}{b^{2}}}=\frac{\sqrt{(2a+3)^2}}{|b|}=\frac{|2a+3|}{-b}=-\frac{2a+3}{b}\) Câu d: Vì \(a < b < 0\) nên \(a-b<0\Rightarrow |a-b|=b-a\) \((a - b).\sqrt{\frac{ab}{(a - b)^{2}}}=(a-b).\frac{\sqrt{ab}}{|a-b|}=(a-b).\frac{\sqrt{ab}}{b-a}=-\sqrt{ab}\) Bài 34 (trang 24 SGK Toán 9 Tập 2): Nhà Lan có một mảnh vườn trồng rau cải bắp. Vườn được đánh thành nhiều luống, mỗi luống trồng cùng một số cây cải bắp. Lan tính rằng: Nếu tăng thêm 8 luống rau, nhưng mỗi luống trồng ít đi 3 cây thì số cây toàn vườn ít đi 54 cây. Nếu giảm đi 4 luống, nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số rau toàn vườn sẽ tăng thêm 32 cây. Hỏi vườn nhà Lan trồng bao nhiêu cây rau cải bắp? Lời giải Quảng cáo Gọi x là số luống rau, y là số cây mỗi luống. Điều kiện x > 4, y > 3; x,y ∈ N Số cây trong vườn là: x.y (cây) + Tăng 8 luống, mỗi luống ít hơn 3 cây thì số luống là x + 8, số cây mỗi luống là y – 3 ⇒ Tổng số cây trong vườn là (x + 8)(y – 3) cây. Số cây trong vườn ít đi 54 cây nên ta có phương trình: (x + 8)(y – 3) = xy – 54 ⇔ xy -3x + 8y - 24 = xy – 54 ⇔ xy -3x + 8y - xy = –54 + 24 ⇔ -3x + 8y = –30 ⇔ 3x – 8y = 30 + Giảm 4 luống mỗi luống tăng thêm 2 cây thì số luống là x – 4 và số cây mỗi luống là y + 2. Quảng cáo ⇒ Số cây trong vườn là: (x – 4)(y + 2) cây Số cây trong vườn tăng thêm 32 cây nên ta có phương trình: (x – 4)(y + 2) = xy + 32 ⇔ xy – 4y + 2x – 8 = xy + 32 ⇔ 2x – 4y = 40 Ta có hệ phương trình: Quảng cáo Vậy số rau cải bắp nhà Lan trồng là : 15.50 = 750 cây. Kiến thức áp dụng Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: Bước 1 : Lập hệ phương trình - Chọn các ẩn số và đặt điều kiện thích hợp - Biểu diễn các đại lượng chưa biết và đã biết theo ẩn - Lập các phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng theo đề bài. - Từ các phương trình vừa lập rút ra được hệ phương trình. Bước 2 : Giải hệ phương trình (thường sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số). Bước 3 : Đối chiếu nghiệm với điều kiện và kết luận. Tham khảo các lời giải Toán 9 Bài 6 khác:
Tham khảo các lời giải Toán 9 Chương 3 khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 9 hay khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình sgk Toán 9 (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |