Bài 38 sgk toans9 tập 1 trang 62 năm 2024
Quảng cáo
Hướng dẫn câu c) Tính OA, OB rồi chứng tỏ tam giác OAB là tam giác cân. Lời giải:
Cho x= 0 ⇒ y= 0 ta được O (0, 0) Cho x= 2 ⇒ y = 4 ta được điểm (2; 4) - Vẽ đồ thị y = 0,5x (2): Cho x= 0 ⇒ y = 0 ta được O (0; 0) Cho x = 4 ⇒ y = 2 ta được điểm (4; 2) - Vẽ đồ thị y = -x + 6 (3): Cho x = 0 ⇒ y = 6 được điểm (0; 6) Cho y = 0 ⇒ x = 6 được điểm (6; 0) Quảng cáo
Hoành độ giao điểm của A là nghiệm của phương trình: - x + 6 = 2x ⇒ x = 2 \=> y = 4 => A(2; 4) Hoành độ giao điểm của B là nghiệm của phương trình: - x + 6 = 0,5x ⇒ x = 4 ⇒ y = 2 ⇒ B(4; 2)
Quảng cáo Xem thêm các bài giải bài tập Toán 9 bài ôn tập chương II khác: CÂU HỎI
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Video Giải bài tập Toán lớp 9 hay, chi tiết của chúng tôi được các Thầy / Cô giáo biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 9 Tập 1, Tập 2 Đại số & Hình học. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Hướng dẫn câu c) Tính OA, OB rồi chứng tỏ tam giác OAB là tam giác cân. Tính \(\widehat {AOB} = \widehat {AOx} - \widehat {BOx}\) Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Cho x = 0 thì y = b, được điểm \(P(0 ; b)\) thuộc trục tung Oy. - Cho y = 0 thì \(x = - \dfrac{b}{a}\), được điểm \(Q\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right)\) thuộc trục hoành Ox. - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
- Tìm độ lớn của góc ở đỉnh. - Tìm độ lớn hai góc kề cạnh đáy. Lời giải chi tiết
+) Hàm số \(y =2x\) Cho \(x=1\Rightarrow y=2.1=2\). Suy ra điểm \((1;2)\) Cho \(x=2\Rightarrow y=2.2=4\). Suy ra điểm \((2;4)\) Đồ thị hàm số y = 2x đi qua điểm (1;2) và (2;4) +) Hàm số \(y =0,5x\) Cho \(x=2\Rightarrow y=0,5.2=1\). Suy ra điểm \((2;1)\) Cho \(x=4\Rightarrow y=0,5.4=2\). Suy ra điểm \((4;2)\) Đồ thị hàm số y = 0,5 x đi qua điểm (2;1) và (4;2) +) Hàm số \(y =-x+6\) Cho \(x=0\Rightarrow y=-0+6=6\). Suy ra điểm \((0;6)\) Cho \(x=6\Rightarrow y=-6+6=0\). Suy ra điểm \((6;0)\) Đồ thị hàm số y = - x + 6 đi qua điểm (0;6) và (6;0)
Phương trình hoành độ giao điểm của (1) và (3) là: \(-x + 6 = 2x ⇔ 6 = 2x + x ⇔ x = 2\) Với \(x = 2\) thì \(y = -2 + 6 = 4\) nên \(A(2; 4)\) Tìm tọa độ điểm B. Phương trình hoành độ giao điểm của (2) và (3) là: \(-x + 6 = 0,5x ⇔ 6 = 0,5x + x ⇔ x = 4\) Với \(x = 4\) thì \(y = -4 + 6 = 2\) nên \(B(4;2).\) \(\eqalign{ & O{A^2} = {2^2} + {4^2} = 20 \Rightarrow OA = \sqrt {20} \cr & O{B^2} = {4^2} + {2^2} = 20 \Rightarrow OB = \sqrt {20} \cr & OA = OB\left( { = \sqrt {20} } \right) \cr} \) \(⇒ ∆OAB\) cân tại \(O\) Ta có \(\displaystyle \tan \widehat {BOx} = {2 \over 4} = {1 \over 2} \Rightarrow \widehat {BOx} \approx {26^0}34'\) và \(\displaystyle \tan \widehat {AOx} = {4 \over 2} = 2 \Rightarrow \widehat {AOx} \approx {63^0}26'\) Do đó \(\widehat {AOB} = \widehat {AOx} - \widehat {BOx} = {36^0}52'\) Xét tam giác cân \(OAB\), ta có: \(\displaystyle \widehat {OAB} + \widehat {OBA}+\widehat {BOA}=180^0\) |