Bài 4 trang 72 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Giải bài 1 trang 72 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 chi tiết trong bài học Bài 138: Luyện tập chung giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 5 một cách dễ dàng.

Bài 1 trang 72 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống :

s 95km 84,7km 400m
v 42 km/giờ 24,2 km/giờ
t 1 giờ 20 phút 2,5 giờ 1 phút 20 giây

Trả lời

1 giờ 20 phút =

giờ

Quãng đường ô trống thứ nhất : s = v x t = 42 × =56

Vận tốc ô trống thứ hai : v = s : t = 95 : 2,5 = 38 km/giờ

Thời gian ô trống thứ ba : t = s : v = 84,7 : 24,2 = 3,5 giờ

1 phút 20 giây = 1,33 phút

Vận tốc ô trống thứ tư : v = s : t = 400 : = 300 giây

s 95km 84,7km 400m
v 42 km/giờ 38 km/giờ 24,2 km/giờ 300 m/giây
t 1 giờ 20 phút 2,5 giờ 3,5 giờ 1 phút 20 giây

Đề bài

Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. Trong các trường hợp còn lại, hãy thử dựng tam giác có độ dài ba cạnh như thế:

a] \[2\,cm, 3\,cm, 6\,cm.\]

b] \[2\,cm, 4\,cm, 6\,cm.\]

c] \[3\,cm, 4\,cm, 6\,cm.\]

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng bất đẳng thức tam giác.

Lời giải chi tiết

a]  \[2+36\]\[ \Rightarrow \] ba đoạn thẳng có độ dài \[3\,cm, 4\,cm, 6\,cm\] thỏa mãn bất đẳng thức tam giác. Ta vẽ được tam giác \[ABC\] có độ dài các cạnh lần lượt là \[AB=3cm\], \[AC=4cm\], \[BC=6cm\].

Loigiaihay.com

Giải câu 1, 2, 3 trang 72 bài 138 Vở bài tập [VBT] Toán 5 tập 2. 1. Viết số đo thích hợp vào ô trống

1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :

s

95km

84,7km

400m

v

42 km/giờ

24,2 km/giờ

t

1 giờ 20 phút

2,5 giờ

1 phút 20 giây

2. Một xe máy đi từ C đến B với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách C 45km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ [xem hình vẽ]. Tính thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy.

3. Vận tốc dòng nước là 18 m/phút. Một người bơi xuôi dòng quãng sông dài 800m hết 8 phút. Hỏi người đó bơi ngược dòng quãng sông đó hết bao nhiêu thời gian ?

Hướng dẫn : Vận tốc bơi xuôi dòng bằng tổng vận tốc bơi khi nước lặng và vận tốc dòng nước. Vận tốc bơi ngược dòng bằng hiệu vận tốc bơi khi nước lặng và vận tốc dòng nước.

Bài giải:

1.

1 giờ 20 phút = \[{4 \over 3}\] giờ

Quãng đường ô trống thứ nhất : s = v ⨯ t = \[42 \times {4 \over 3} = 56\] km

Vận tốc ô trống thứ hai : v = s : t = 95 : 2,5 = 38 km/giờ

Thời gian ô trống thứ ba : t = s : v = 84,7 : 24,2 = 3,5 giờ

1 phút 20 giây = 1,33 phút

Vận tốc ô trống thứ tư : v = s : t = 400 : \[{4 \over 3}\] = 300 giây

s

56km

95km

84,7km

400m

v

42 km/giờ

38 km/giờ

24,2 km/giờ

300 m/giây

t

1 giờ 20 phút

2,5 giờ

3,5 giờ

1 phút 20 giây

2.

Bài giải

Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy [hay hiệu hai vận tốc] :

51 – 36 = 15 [km/giờ]

Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy :

45 : 15 = 3 [giờ]

Đáp số : 3 giờ

3.

Tóm tắt

Bài giải

Vận tốc bơi xuôi dòng của một người là :

800 : 8 = 100 [m/phút]

Vận tốc bơi thực của người đó là :

100 – 18 = 82 [m/phút]

Vận tốc bơi ngược dòng của người đó là :

82 – 18 = 64 [m/phút]

Thời gian bơi ngược dòng đoạn sông là :

800 : 64 = 12,5 phút

12,5 phút = 12 phút 30 giây

Đáp số : 12 phút 30 giây

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 136 + 137 + 138. Luyện tập chung



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 4 trang 72 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu 100km hết 2 giờ 30 phút, đi chặng đường sau 40 km hết 1,25 giờ. Hỏi vận tốc ở chặng đua nào của vận động viên đó lớn hơn ?

Quảng cáo

Phương pháp giải:

 - Đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.

- Tính vận tốc của vận động viên đó ở chặng đầu ta lấy quãng đường chặng đầu chia cho thời gian đi chặng đầu.

- Tính vận tốc của vận động viên đó ở chặng sau ta lấy quãng đường chặng sau chia cho thời gian đi chặng sau.

- So sánh hai vận tốc để tìm vận tốc ở chặng đua nào lớn hơn.

Lời giải:

Tóm tắt

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Vận tốc vận động viên ở chặng đầu là :

100 : 2,5 = 40 [km/giờ]

Vận tốc vận động viên ở chặng sau là :

40 : 1,25 = 32 [km/giờ]

Vận tốc chặng đầu lớn hơn vận tốc chặng sau :

40 – 32 = 8 [km/giờ]

Đáp số : 8 km/giờ

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-137-luyen-tap-chung.jsp

Video liên quan

Chủ Đề