Bài tập cuối chương 8 lớp 6 - chân trời sáng tạo

Câu 1 [trang 98 toán 6 tập 2 sgk chân trời sáng tạo]

Vẽ hình trong các trường hợp sau:

a] Ba điểm A,B,C thẳng hàng; ba điểm M, N, P không thẳng hàng

b] Đoạn thẳng ABAB, trung điểm M của đoạn thẳng AB

c] Đường thẳng AB, điểm K nằm trên đường thẳng AB

d]Góc xAy và điểm M nằm trong góc đó

Xem lời giải

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 8 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 8.

Quảng cáo

A. Các câu hỏi phần trắc nghiệm

Quảng cáo

B. Bài tập phần tự luận

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức và Cánh diều khác:

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Toán 6 Bài tập cuối chương 8 [hay, chi tiết]

1. Điểm

Mỗi chấm nhỏ trên trang giấy, trên bảng, … cho ta hình ảnh của một điểm.

Người ta thường dùng các chữ cái in hoa A, B, C, D, …. để đặt tên cho điểm.

Chú ý: 

- Khi nói tới hai điểm mà không giải thích gì thêm, ta coi đó là hai điểm phân biệt.

- Từ những điểm, ta xây dựng được các hình. Mỗi hình là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng được coi là một hình.

2. Đường thẳng

Dùng bút kẻ một vạch thẳng dọc theo mép thước ta sẽ được hình ảnh của một đường thẳng.

Chú ý: Ta thường dùng các chữ cái in hoa a, b, c, d, …. để đặt tên các đường thẳng.

3. Vẽ đường thẳng

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cho trước.

4. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng

- Vẽ một điểm A trên giấy, dùng thước thẳng vẽ đường thẳng d đi qua điểm A. Khi đó, ta nói điểm A thuộc đường thẳng d [hoặc đường thẳng d chứa điểm A], hoặc điểm A nằm trên đường thẳng d], kí hiệu là: A∈d [như hình vẽ].

- Dùng thước thẳng vẽ đường thẳng d không đi qua điểm B.

Khi đó, ta nói điểm B không thuộc đường thẳng d [hoặc đường thẳng d không chứa điểm B hoặc điểm B không nằm trên đường thẳng d], kí hiệu là: B∉ d[như hình vẽ].

Chú ý: Nếu trên đường thẳng a có hai điểm A và B, ta cũng có thể gọi tên đường thẳng đó là đường thẳng AB hay BA [như hình vẽ].

5. Ba điểm thẳng hàng

- Ba điểm phân biệt A, B, C cùng thuộc một đường thẳng được gọi là ba điểm thẳng hàng.

Ta có hình vẽ:

- Ba điểm D, E, F không cùng thuộc bất kì một đường thẳng nào được gọi là ba điểm không thẳng hàng.

Ta có hình vẽ:

Trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 8 [có đáp án]

Câu 1: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

A.1

B.2

C.3

D.Vô số

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước. Vậy có duy nhất 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

A.A nằm giữa hai điểm B và C

B.B nằm giữa hai điểm A và C

C.C nằm giữa hai điểm A và B

D.Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Quan sát hình vẽ ta thấy điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

A.Tia NM trùng với tia MP

B.Tia MP trùng với tia NP

C.Tia PM trùng với tia PN

D.Tia MN trùng với tia MP.

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Nhận xét:

+ Đáp án A: Hai tia NM và MP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án A.

+ Đáp án B: Hai tia MP và NP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án B.

+ Đáp án C: thấy hai tia PN và PM là hai tia cùng chung gốc P và tạo thành nửa đường thẳng nên hai tia PN và PM là hai tia trùng nhau, do đó chọn đáp án C.

+ Đáp án D: Hai tia MN và MP là hai tia chung gốc nhưng tạo thành một đường thẳng nên hai tia MN và MP là hai tia đối nhau, do đó loại đáp án D.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Cho hình vẽ:

Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

A.5

B.3

C.4

D.2

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Hình vẽ trên có các tia chung gốc B là: BA, Bx, By, BC và BD. Vậy có tất cả 5 tia chung gốc B.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

A.Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

B.Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

C.Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

D.Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Ta thấy hai đường thẳng xy và ab cắt nhau tại M nên đáp án C đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

A.P ∈ a; P ∈ c

B.Q ∈ b; Q ∈ c

C.Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

D.Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Từ hình vẽ ta thấy P ∈ a; P ∈ c nên đáp án A sai; Q ∈ b; Q ∈ c nên đáp án B đúng.

Hai đường thẳng a và c cắt nhau tại điểm C nên đáp án C sai.

Đáp án D sai vì ta thấy có ba cặp đường thẳng cắt nhau trên hình vẽ là a và c, a và b, b và c.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm G trên tia Ox, điểm H trên tia Oy. Ta có:

A.Điểm G nằm giữa hai điểm O và H

B.Điểm O nằm giữa hai điểm G và H

C.Điểm H nằm giữa hai điểm O và G

D.Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Ta có Ox và Oy là hai tia đối nhau [O ∈ xy] và G thuộc tia Ox, H thuộc tia Oy nên điểm O nằm giữa hai điểm G và H.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

A.0

B.1 hoặc 2

C.4

D.3

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Với 3 đường thẳng phân biệt ta có các trường hợp sau:

+ Không có đường thẳng nào cắt nhau nên không có điểm chung.

+ Hai đường thẳng cắt nhau, đường thẳng còn lại không cắt hai đường thẳng đó, khi đó có 1 điểm chung.

+ Ba đường thẳng đó có đôi một cắt nhau thì có ba điểm chung.

Vậy không thể có trường hợp ba đường thẳng phân biệt bất kì mà có 4 điểm chung.

Đáp án cần chọn là: C

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục]. Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề