Bài tập hiện tại đơn và qua khu don đơn năm 2024

Put the verbs in the PRESENT SIMPLE or PAST SIMPLE tense.

Question 1.

He [work] at the movie theater after school.

Question 2.

My uncle [not/ visit] us every weekend.

Question 3.

Some girls [not/ read] the storybook yesterday.

Question 4.

[you/have] breakfast last morning?

Question 5.

I [receive] four messages two minutes ago.

Question 6.

The children usually [do] their homework yesterday afternoon.

Question 7.

We seldom [drink] alcohol during the forenoon.

Question 8.

I [send] Zane an email yesterday afternoon.

Question 9.

[your mum/ make] a chocolate last week?

Question 10.

We [go] to the beach last month.

Choose the correct answer.

Question 11. Linda _________ anything because she was full.

Question 12. My mother ________ eggs for breakfast every morning.

Question 13. ________ he often________ a bus to school?

Question 14. John always __________ on time for meetings.

Question 15. Where _______ you _________ on the Tet holiday last year?

Question 16. They __________ the bus yesterday.

Question 17. Who __________ to about the film on TV last Monday?

Question 18. She __________ the gold medal in 1998.

Question 19. Mr. Brown ________ English.

Question 20. Barbara usually __________ dinner for her husband after work.

Question 21. Hai often ________ his face at 6:15.

Question 22. She ______ to visit her grandparents with her parents last week.

Question 23. What did you ______ last night? - I [do] ______ my homework.

Question 24. Mr. and Mrs. Parsons __________ to work together every day.

Question 25. John ________ very hard in class, but I don't think he'll pass the course.

Question 26. Her aunt _________ her to see Cham Temple last year.

Question 27. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?

Question 28. My life is so boring -- I just ________ TV every night.

Question 29. Jerry always _______ flowers at weekends.

Question 30. We ___________ at home at 7 p. m last Monday.

Question 31. My father _______ a new car two days ago.

Question 32. Thanh and Mai always ________ a movie on Saturdays.

Question 33. She ________ homework in the evenings.

Question 34. Lan __________ Ho Chi Minh city two years ago.

Question 35. ________ you often________ TV?

Question 36. My best friend ________ to me every week.

Question 37. We _________ a lot of fish yesterday.

Question 38. He usually ________ a taxi to the railway station

Question 39. I _________ a student in Moloxop School in 1998.

Question 40. I __________ French when I was a child.

Hiện tại đơn và quá khứ đơn là hai thì có cách dùng trái ngược nhau, thông qua tên gọi thì chắc hẳn các bạn cũng có thể phân biệt được ít, nhiều về hai Thì này. Hãy cùng VUS tìm hiểu sâu hơn về hai điểm ngữ pháp thông dụng này để tránh nhầm lẫn và bối rối trong quá trình sử dụng tiếng Anh nhé!

Tổng hợp lý thuyết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Cấu trúc

Thì hiện tại đơn và quá khứ đơn với động từ tobe

Present simple [Hiện tại đơn]Past simple [Quá khứ đơn][+]S + am/ is/ are + N/ AdjS + was/ were + N/ Adj[-]S + am/ is/ are + not + N/ AdjS + was/ were + not + N/ Adj[?]Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?Was/ Were + S + N/ Adj?

Thì hiện tại đơn và quá khứ đơn với động từ thường

Present simple [Hiện tại đơn]Past simple [Quá khứ đơn][+]S + V[s/es] + OS + V2/ed + O[-]S + do not /does not + V_infS + didn’t + V_inf + O[?]Do/Does + S + V_inf?Did + S + V_inf + O?

Cách dùng

Present simple [Hiện tại đơn]Past simple [Quá khứ đơn]Dùng để chỉ những hoạt động lặp đi lặp lại, một thói quen, hoặc chân lý hiển nhiên, luôn luôn đúng.Hành động đã chấm dứt/ hoàn thành trong quá khứalways, every …, often, normally, usually, sometimes Ví dụ: Water boils at 100 degrees. [Nước sôi ở 100 độ C] Julie lives in London. [Julie sống ở Luân Đôn]last week, 3 years ago, when I was young, in 2015 Ví dụ: I had a big dinner yesterday. [Tôi đã có một bữa tối thật hoành tráng vào hôm qua]Diễn tả những sự kiện/kế hoạch có thời gian, lịch trình cụ thể trong tương lai.Diễn tả một hành động kết thúc sau một hành động khác.Ví dụ: My plane leaves at eight tonight. [Chuyến bay của tôi sẽ cất cánh vào lúc 8h tối nay]Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her emails. [Cô ấy về nhà, bật máy tính và kiểm tra email của mình]

Cách phân biệt thì hiện tại đơn và quá khứ đơn chi tiết

Dấu hiệu nhận biết

Present simple [Hiện tại đơn]Past simple [Quá khứ đơn]every day, twice a week, this yeartrạng từ chỉ tần suất: never, hardly, sometimes, often, usually, always last week, 3 years ago, when I was young, in 2015…

Quy tắc chuyển đổi động từ

Past simple [Quá khứ đơn]

Regular verbs: verb + -ed Some irregular verbs

– Đối với hầu hết các động từ: thêm –ed [invent -> invented]

– Đối với các động từ kết thúc bằng –e: thêm –d [arrive -> arrived]

– Đối với các động từ tận cùng là –y: chuyển –y thành –i và thêm –ed [study -> studied]

– Đối với những động từ kết thúc bằng nguyên âm kết hợp với một phụ âm: gấp đôi phụ âm và thêm -ed [stop -> stopped, permit -> permitted]

begin → began

break → broke

bring → brought

buy → bought

choose → chose

come → came

drink → drank

drive → drove

eat → ate

fall → fell

find → found

forget → forgot

leave → left

lose → lost

make → made

meet → met

pay → paid

see → saw

sell → sold

sing → sang

speak → spoke

take → took

tell → told

write → wrote

Present simple [Hiện tại đơn]Các động từ hầu hết thêm “s” drink → drinks Các động từ tận cùng chứa -s, -sh, -ch, -x và -o thì thêm “-es”

pass → passes

wash → washes

watch → watches

fix → fixes

do → does

go → goes

Đối với các động từ kết thúc bằng phụ âm + y; bỏ đi phần –y và thêm –ies

Đối với các động từ kết thúc bằng nguyên âm + y, giữ lại phần –y và thêm –s

study → studies

play → plays

Các động từ bất quy tắc

be → is

have → has

VUS – Định hình tương lai với khung kiến thức Anh ngữ vàng từ Cambridge

Để học tốt bất kỳ một ngoại ngữ nào cũng cần nắm vững kiến thức nền tảng ngữ pháp và tiếng Anh cũng không phải ngoại lệ. Để xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc thì song song việc học lý thuyết cần kết hợp luyện tập thường xuyên để ghi nhớ sâu và phân biệt chính xác giữa các điểm ngữ pháp với nhau. Và thì hiện tại đơn và quá khứ đơn là một ví dụ điển hình.

Tham khảo các khóa học tại VUS:

  • Nâng cao khả năng Anh ngữ cùng tiếng Anh Thiếu niên – Young Leaders [11 – 15 tuổi], học viên tự tin bứt phá và phát triển toàn diện trong tương lai.
  • Luyện thi chuyên sâu, mở rộng kiến thức thực tế, cải thiện 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết, bứt phá band điểm IELTS thần tốc cùng IELTS Express và IELTS Expert.
  • Tự tin vào khả năng tiếng Anh và tiếp bước thành công cùng khóa học tiếng Anh giao tiếp iTalk.
  • Khơi dậy niềm đam mê, yêu thích học Anh ngữ, củng cố lại nền tảng Anh ngữ vững chắc với khóa học tiếng Anh cho người mất gốc English Hub.

VUS thiết kế hệ sinh thái học tập độc quyền V-HUB để học viên có thể ôn tập, củng cố kiến thức, chủ động luyện tập và theo dõi tiến độ học tập của bản thân. Hệ thống luyện thi [LMS] với đa dạng bài tập, đề thi từ cơ bản đến nâng cao giúp học viên luyện tập vừa sức trong khả năng của bản thân. Với 400 đề thi online đến từ NXB Cambridge và 160 bài tập online mở rộng do chính VUS biên soạn giúp học viên nâng cao kỹ năng giải đề và chuẩn bị tâm lý sẵn sàng trước kỳ thi quốc tế.

Tích hợp song song trí tuệ nhân tạo AI nhận diện giọng nói giúp cải thiện phát âm và luyện Speaking Skill hiệu quả. AI sẽ phân tích và chấm điểm phần luyện nói theo tiêu chí chấm thi chuẩn quốc tế giúp học viên biết cách cải thiện những lỗi sai, thiếu sót và hoàn thiện khả năng Anh ngữ mỗi ngày.

  • Đội ngũ giáo viên và trợ giảng – hơn 3.000 thầy, cô sở hữu trình độ chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy và đào tạo chuẩn quốc tế; và có bằng giảng dạy ngoại ngữ quốc tế: TESOL, CELTA, hoặc TEFL.
  • Sở hữu hơn 185.111 học viên đạt chứng chỉ quốc tế như: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,…
  • Hơn 2.700.000 gia đình Việt chọn VUS là môi trường học tập và phát triển kỹ năng vượt trội.
  • Hơn 80 cơ sở có mặt khắp 3 miền từ Bắc tới Nam của cả nước với 22 tỉnh/thành phố lớn và 100% cơ sở của VUS đạt được chứng nhận bởi NEAS.
  • Đối tác của các NXB uy tín toàn cầu như British Council, National Geographic Learning, Oxford University Press, Macmillan Education,…
  • Đối tác chiến lược hạng PLATINUM của Hội đồng Anh [British Council].
    Cách phân biệt thì hiện tại đơn và quá khứ đơn chi tiết

Qua bài viết về Thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, VUS hy vọng mang đến các bạn những kiến thức bổ ích giúp hỗ trợ trong việc cải thiện và nâng cao khả năng tiếng Anh mỗi ngày. Bạn có thể tham khảo thêm nhiều bài viết khác liên quan đến tiếng Anh tại website của VUS.

Chủ Đề