Bài tập ôn tập chương 3 Hình học 11


Tài liệu gồm 32 trang được tổng hợp bởi thầy Nguyễn Bảo Vương tuyển chọn 18 đề ôn tập kiểm tra Hình học 11 chương 3, nội dung kiểm tra thuộc chủ đề vec-tơ trong không gian, quan hệ vuông góc, các đề được biên soạn theo cùng một cấu trúc: 10 câu trắc nghiệm khách quan kết hợp với 2 câu tự luận theo tỉ lệ điểm 50:50, học sinh có thể sử dụng tài liệu để ôn tập chuẩn bị cho các bài kiểm tra định kỳ, kiểm tra một tiết Hình học 11 chương 3 [lưu ý: phần trắc nghiệm có đáp án].

Trích dẫn tài liệu 18 đề ôn tập kiểm tra Hình học 11 chương 3 – quan hệ vuông góc: + Cho hai mặt phẳng [P] và [Q] cắt nhau và điểm M. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. Có duy nhất một mặt phẳng qua M và vuông góc với [P]. B. Có vô số mặt phẳng qua M vuông góc với [P] và vuông góc với [Q]. C. Có duy nhất một mặt phẳng qua M vuông góc với [P] và vuông góc với [Q]. Có vô số mặt phẳng qua M vuông góc với [P] và vuông góc với [Q]. + Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng? A. Góc giữa hai đường thẳng là góc nhọn. B. Góc giữa hai đường thẳng a và b bằng góc giữa hai đường thẳng a và c khi b song song với c [hoặc b trùng với c]. [ads] C. Góc giữa hai đường thẳng bằng góc giữa hai véctơ chỉ phương của hai đường thẳng đó. D. Góc giữa hai đường thẳng a và b bằng góc giữa hai đường thẳng a và c thì b song song với c. + Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng thuộc mặt phẳng này sẽ vuông góc với mặt phẳng kia. B. Nếu hai mặt phẳng [a] và [b] đều vuông góc với mặt phẳng [c] thì giao tuyến d của [a] và [b] nếu có sẽ vuông góc với [c]. C. Hai mặt phẳng [a] ⊥ [b] và [a] ∩ [b] = d. Với mỗi điểm A thuộc [a] và mỗi điểm B thuộc [b] thì ta có đường thẳng AB vuông góc với d.

D. Hai mặt phẳng phẳng phân biệt cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.

Câu 1: Trang 121 - SGK Hình học 11

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

a] Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì chúng song song

b] Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song

c] Mặt phẳng \[[α]\] vuông góc với đường thẳng \[b\] mà \[b\] vuông góc với đường thẳng \[a\], thì \[a\] song song với \[[α]\]

d] Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì chúng song song.

e] Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song.

Câu 2: Trang 121 - SGK Hình học 11

Trong các khẳng định sau đây, điều nào đúng?

a] Khoảng cách của hai đường thẳng chéo nhau là đoạn ngắn nhất trong các đoạn thẳng nối hai điểm bất kì nằm trên hai đường thẳng ấy và ngược lại.

b] Qua một điểm có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng cho trước.

c] Qua một đường thẳng có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng khác cho trước.

d] Đường thẳng nào vuông góc với cả hai đường thẳng chéo nhau cho trước là đường vuông góc chung của hai đường thẳng đó.

Câu 3: Trang 121 - SGK Hình học 11

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a\], cạnh \[SA\] bằng \[a\] và vuông góc với mặt phẳng \[[ABCD]\].

a] Chứng minh rằng bốn mặt bên của hình chóp là những tam giác vuông.

b] Mặt phẳng \[[α]\] đi qua \[A\] và vuông góc với cạnh \[SC\] lần lượt cắt \[SB, SC\] và \[SD\] tại \[B’, C’\] và \[D’\]. Chứng minh \[B’D’\] song song với \[BD\] và \[AB’\] vuông góc với \[SB\].

Câu 4: Trang 121 - SGK Hình học 11

Hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình thoi cạnh \[a\] và có góc \[\widehat{ BAD} = 60^0\]. Gọi \[O\] là giao điểm của \[AC\] và \[BD\]. Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng [ABCD] và \[SO = {{3a} \over 4}\] . Gọi \[E\] là trung điểm của đoạn \[BC\] và \[F\] là trung điểm của đoạn \[BE\].

a] Chứng minh mặt phẳng \[ [SOF]\] vuông góc với mặt phẳng \[[SBC]\]

b] Tính các khoảng cách từ \[O\] và \[A\] đến mặt phẳng \[[SBC]\]

Câu 5: Trang 121 - SGK Hình học 11

ứ diện \[ABCD\] có hai mặt \[ABC\] và \[ADC\] nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[AB = a, AC = b\]. Tam giác \[ADC\] vuông tại \[D\] có \[CD = a\].

a] Chứng minh các tam giác \[BAD\] và \[BDC\] đều là tam giác vuông

b] Gọi \[I\] và \[K\] lần lượt là trung điểm của \[AD\] và \[BC\]. Chứng minh \[IK\] là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng \[AD\] và \[BC\].

Câu 6: Trang 122 - SGK Hình học 11

Cho khối lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a.

a] Chứng minh BC' vuông góc với mặt phẳng [A'B'CD]

b] Xác định và tính độ dài đoạn vuông góc chung của AB' và BC'.

Câu 7: Trang 122 - SGK Hình học 11

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy hình hoi $ABCD$ cạnh $a$ có góc $\widehat{BAD}=60^0$ và $SA=SB=SD=\frac{a\sqrt{3}}{2}$

a] Tính khoảng cách từ $S$ đến mặt phẳng $[ABCD]$ và độ dài cạnh $SC$.

b] Chứng minh mặt phẳng $[SAC]$ vuông góc với mặt phẳng $[ABCD]$

c] Gọi $\varphi $ là góc giữa hai mặt phẳng $[SBD]$ và $[ABCD]$. Tính $tan\varphi $

Page 2

Câu 1: Trang 121 - SGK Hình học 11

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

a] Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì chúng song song

b] Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song

c] Mặt phẳng \[[α]\] vuông góc với đường thẳng \[b\] mà \[b\] vuông góc với đường thẳng \[a\], thì \[a\] song song với \[[α]\]

d] Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì chúng song song.

e] Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song.


Câu a] đúng

\[\left\{ \matrix{a \bot [P] \hfill \cr 

b \bot [P] \hfill \cr} \right. \Rightarrow a//b\]

Câu b] đúng

\[\left\{ \matrix{[P] \bot a \hfill \cr 

[Q] \bot a \hfill \cr} \right. \Rightarrow [P]//[Q]\]

Câu c] sai

 Vì \[a\] có thể thuộc mp \[[α]\]

Câu d] sai

Vì: Hai mp \[[α]\] và \[[β]\] cùng vuông góc với mp \[[P]\] thì \[[α]\] và \[[β]\] vẫn có thể cắt nhau và trong trường hợp này thì giao tuyến của \[[α]\] và \[[β]\] vuông góc với mp \[[P]\].

Câu e] sai

Vì: Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì có thể không cùng thuộc một mặt phẳng, khi đó chúng cắt nhau.


Từ khóa tìm kiếm Google: giải câu 1 trang 121 sgk hình học 11, giải bài tập 1 trang 121 hình học 11, hình học 11 câu 1 trang 121, Câu 1 Bài Bài tập ôn tập chương 3 sgk hình học 11

BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG III Trong cát mệnh đề sau đây mệnh đề nào là đúng ? Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc vôi một mặt phẳng thì chúng song song. Hai mặt phẵng phân biệt cùng'vuông góc vời một đường thẳng thì chúng song song. Mặt phẵrig [a] vuông góc với dường thẳng b mà b vuông góc với đường thẳng a, thì a song song với [a]. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc vdi một mật phẵng thì chúng song song. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đưìing thăng thì thúng song song. ‘Tí-đ Lời: a] Đúng; b] Đúng; c] Sai; d] Sai; e] Sai. Trong các diều khẩng định sau dây. diều nào là dũng ? Khoảng cách của hai đưìlng [hẵng chéo nhau là đoạn ngan nhít trong các đoạn thăng nối hai điểm bất kì nằm trên hai dưìlng thẳng ấy và ngược lại. Qua một điểm có duy nhâì một mặt phẳng vuông góc vdi một mặtphẳng khác. Qua một đường tháng có duy nhất một mặt phẵng vuông góc vdi một mặt phẵng khác. Đường thẳng nào vuông góc vói cả hai dường thẳng chéo nhau cho trưdc là đường vuông góc chung của hai đường thẳng đó. Trả lời: a] Đúng; b] Sai; c] Sai; d] Sai. Hình chóp S.ABCD có dãy là hình vuông ABCD cạnh a, cạnh SA = a và vuông góc vdi mặt phãng [ABCD]. Chứng minh rằng các mặt bôn của hình chóp là những tam giác vuông. Mặt phẵng [a] di qua A và vuông góc vdi cạnh sc lần lượt cắt SB, sc, SD tại B'. c, D'. Chứng minh B'D' song song với BD và AB' vuông góc vói SB. Vì cạnh SA vuông góc với mặt phẳng [ABCD] nên SA 1AD và SA 1AB . Theo định lí ba đường vuông góc, vì CD 1AD nên CD 1SD và vì BC 1 AB nên BC 1 SB. Vậy bốn mặt bên của hình chóp là những tam giác vuông. BD1AC b] BD1[SAC]=>BD1SC. BD1SA Mặt khác vì [a]±sc nên B'D'ISC. Hai đường thẳng BD và B’D' cùng nằm trong mặt phẳng [SBD] và cùng vuông góc với sc. Vì sc không vuông góc với [SBD] nên hình chiếu của sc trên mặt phẳng [SBD] sẽ vuông góc với BD và B'D'.Ta suy ra BD//BT]'. AB'1[SBC]=> AB'ISB. BD ± [SAB] => BC ± AB' Ta có SCI[a] =>SC1AB' J Hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi ABCD cạnh a và có góc BAD = 60". Gọi o là giao điểm của AC và BD. Đường thẳng so vuông góc với mặt phang.[ABCD] và so = ^ Gọi E lá trung điểm của đoạn 4 BC. F là trung điểm của đoạn BE. Chứng minh mặt phẩng [SOF] vuông góc V[ti mặt phẳng [SBC]. Tính các khoảng cách từ o và A đến mặt phẳng [SBC]. ỐỊiải Vì BCD là tam giác đều nên DE 1 BC . Do đó OF 1 BC. Mặt khác vì SOl[ABCD] nên so 1BC. Ta suy ra BC±[SOF], do đó [SBC]l[SOF]. Trong mặt phẳng [SOF] dựng OH1SF thì OHl[SBC]. Xét tam giác SOF vuông tại o ta có DE aựã và có: Do đó khoảng cách từ o đến mặt phẩng [SBC] là OH = 3a 8 Gọi I - FO n AD. Trong mặt phảng [SIF] dựng IK 1 SF. Vì AD // [SBC] nên khoảng cách từ A đến mặt phẳng [SBC] chính là khoảng cách từ I trên AD đến mặt phẳng [SBC]. Đó chính là độ dài đoạn IK. Ta có IK = 2OH= — • Tứ diện ABCD có hai mặt ABC và ADC nằm trong hai mặt phảng vuông góc với nhau. Tam giác ABC vuông tai A có AB = a, AC = b. Tam giác ADC vuông tại D có CD = a. Chứng minh các tam giác BAD và BDC là các tam giác vuông. Gọi I và K lần lượt là trung điểm cùa AD và BC. Chứng minh 1K là đường vuông góc chung của hai dường thẳng AD và BC. 6ịiảl a] Theo giả thiết [ABC]±[ADC] và BAI AC nên ta có BAl[ADC]. Do đó tam giác BAD vuông tại A. Theo định lí ba đường vuông góc ta có BAl[ACD], AD1DC nên BD 1 DC hay BDC là tam giác vuông tại D. KA = BƠ b] Ta có KA = KD 2 KD BC 2 , Tam giác AKD cân tại K nên ta có KI 1 AD. [1] Mặt khác hai tam giác vuông ABD và DCA bằng nhau vì có AD chung và có AB = DC - a nên ta suy ra IB = IC. Tam giác IBC cân tại I nên ta có IK 1 BC. [2] Từ [1] và [2] ta suy ra IK là đoạn vuông góc chung của đường thẳng AD và BC. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Chứng minh BC’ vuông góc vơi mặt phẵng [A'B'CD]. Xác định và tính độ dài đoạn vuông góc chung cùa AB' và BC. Ốỹ.ải Xí •/ / í \BX / \ / :,

Chủ Đề