Bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 81
Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 81 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 sách Cánh diều. Luyện tập: Bài hát tới trường Câu 1. Các từ in đậm trong mỗi câu dưới đây miêu tả đặc điểm của sự vật nào? a) Áo quần sạch sẽ. b) Bầu trời trong xanh. Trả lời: Các từ in đậm trong mỗi câu dưới đây miêu tả đặc điểm của: a) Áo quần. b) Bầu trời. Câu 2. Các từ miêu tả đặc điểm nói trên trả lời cho câu hỏi nào: Là gì? Làm gì? Thế nào? Trả lời: Các từ miêu tả đặc điểm nói trên trả lời cho câu hỏi: Thế nào? Câu 3. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: Trả lời: Sự vật: áo quần, gương mặt, bàn chân, bầu trời, bạn bè, bài thơ. Đặc điểm: sạch sẽ, đep, vội, trong xanh, đông đủ, hay.
Giải bài tập Tiết 10 - Ôn tập giữa học kì II trang 81 SGK Tiếng Việt 2 tập 2.
B. Tập làm văn Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) để nói về một con vật mà em thích. Phương pháp giải: 1. Đó là con gì, ở đâu ? - Đó là con Lu nhà em. Một giống chó săn thông minh, lanh lợi và rất trung thành. 2. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ? - Hồi bố mới mua về, nó chỉ to bằng cái bình thủy Trung Quốc. Mới có sáu tháng mà nó đã đứng ngang ngực em rồi. Toàn thân phủ một lớp lông vằn vện, giống như con hổ quảng cáo trên truyền hình. 3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? Mỗi lần cho nó ăn, em yêu cầu nó phải đi bằng hai chân sau, hai chân trước nhấc khỏi mặt đất rồi làm động tác bắt tay. Đến chỗ ăn cơm, cho dù đang rất thèm ăn nhưng nó vẫn ngoan ngoãn ngồi im chờ lệnh. Có khi đói bụng quá, nó thực hiện động tác rất nhanh rồi thục mõm vào ăn một cách vội vã. Ăn xong, tự động ra nằm ở bậc thềm trông nhà. Lời giải chi tiết: HƯỚNG DẪN VIẾT Lu là tên chú chó của gia đình em. Đó là giống chó săn thông minh, lanh lợi và rất trung thành. Hồi bố mới mua về, nó chỉ to bằng cái bình thủy Trung Quốc. Mới có sáu tháng mà nó đã đứng ngang ngực em rồi. Toàn thân nó phủ một lớp lông vằn vện, giống như con hổ quảng cáo trên truyền hình. Lu ngoan lắm. Mỗi lần cho nó ăn, em yêu cầu nó phải đi bằng hai chân sau, hai chân trước nhấc khỏi mặt đất rồi làm động tác bắt tay. Đến chỗ ăn cơm, cho dù đang rất thèm ăn nhưng nó vẫn ngoan ngoãn ngồi im chờ lệnh. Có khi đói bụng quá, nó thực hiện động tác rất nhanh rồi thục mõm vào ăn một cách vội vã. Ăn xong, tự động ra nằm ở bậc thềm trông nhà. Hễ nghe thấy tiếng động lạ, nó nhanh chóng phóng ra sủa oang oang để báo hiệu cho mọi người biết. Gia đình em ai cũng yêu quý Lu và xem nó như là một thành viên trong gia đình. Loigiaihay.com
Home - Video - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 4: Bạn mới – trang 81 Tập 1 – Chân trời sáng tạo – Cô Hoa
Prev Article Next Article
source Xem ngay video Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 4: Bạn mới – trang 81 Tập 1 – Chân trời sáng tạo – Cô Hoa Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: 📲Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của … “Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 4: Bạn mới – trang 81 Tập 1 – Chân trời sáng tạo – Cô Hoa “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=BxtIssR0LaY Tags của Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 4: Bạn mới – trang 81 Tập 1 – Chân trời sáng tạo – Cô Hoa: #Vở #bài #tập #Tiếng #Việt #lớp #Bài #Bạn #mới #trang #Tập #Chân #trời #sáng #tạo #Cô #Hoa Bài viết Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 4: Bạn mới – trang 81 Tập 1 – Chân trời sáng tạo – Cô Hoa có nội dung như sau: Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: 📲Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của … Từ khóa của Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 4: Bạn mới – trang 81 Tập 1 – Chân trời sáng tạo – Cô Hoa: toán lớp 2 Thông tin khác của Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 4: Bạn mới – trang 81 Tập 1 – Chân trời sáng tạo – Cô Hoa: Cảm ơn bạn đã xem video: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 4: Bạn mới – trang 81 Tập 1 – Chân trời sáng tạo – Cô Hoa. Prev Article Next Article
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 81 Bài 4: Bạn mới sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2. Câu 1. (trang 81 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1) Nghe - viết: Mỗi người một vẻ (SGK, tr.126) Hướng dẫn Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm của bài thơ và viết vào vở bài tập. Mỗi người một vẻ
Câu 2. (trang 81 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1) Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh. Bốn chân mà chỉ ở nhà Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi. Là .................... Lấp la lấp lánh Treo ở trên tường Trước khi đến trường Bé soi chải tóc. Là ................... Trả lời Bốn chân mà chỉ ở nhà Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi. Là cái ghế. Lấp la lấp lánh Treo ở trên tường Trước khi đến trường Bé soi chải tóc. Là cái gương. Câu 3. (trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1) Điền vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần): a. Vần ay hoặc vần ây. Diều no gió b.......... Chim hót xanh c............. Mùa thu quả chín Trời trong nắng đ......... Theo Đặng Vương Hưng b. Vần an hoặc vần ang. Chuồn chuồn đi đón cơn mưa Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu d........... Bỗng dưng gặp gió l......... thang Gom hương lúa chín rải tr.......... đồng xa. Theo Thảo Nguyên Trả lời a. Vần ay hoặc vần ây. Diều no gió bay Chim hót xanh cây Mùa thu quả chín Trời trong nắng đầy Theo Đặng Vương Hưng b. Vần an hoặc vần ang. Chuồn chuồn đi đón cơn mưa Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu dàng Bỗng dưng gặp gió lang thang Gom hương lúa chín rải tràn đồng xa. Theo Thảo Nguyên Câu 4. (trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1) Viết từ ngữ chỉ hoạt động: a. Có tiếng tập: b. Có tiếng đọc. c. Có tiếng hát. Trả lời Viết từ ngữ chỉ hoạt động: a. Có tiếng tập: tập nhảy. b. Có tiếng đọc: đọc bài. c. Có tiếng hát: hát ru. Câu 5. (trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1) Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4. Trả lời Chị Mai đang tập nhảy. Câu 6. (trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1) Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? Trong từng câu dưới đây: a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới. b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực Trả lời a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới. b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực Câu 7. (trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1) Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em dựa vào gợi ý: Trả lời Em có một cây bút chì. Bút chì có màu nâu pha đen. Chiếc bút chì nhỏ xíu, chỉ bằng một gang tay. Đầu bút chì nhọn. Em rất yêu chiếc bút chì của mình. Câu 8. (trang 84 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1) Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn về một bài đọc về bạn bè. PHIẾU ĐỌC SÁCH Tên bài đọc: ................................................. Tác cuốn sách: ....................................................... Tên bạn: Thông tin thú vị: ............................................................. Trả lời PHIẾU ĐỌC SÁCH Tên bài đọc: Trên chiếc bè Tác cuốn sách: Dế Mèn phiêu lưu kí Tên bạn: Dế Trũi và Dế Mèn Thông tin thú vị: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng chiếc bè. Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |