Bài tập Unit 6 lớp 10 có đáp an

1. Read the following phrases and sentences. Write A if it expresses an agreement and write D if it expresses a disagreement. Add two more expressions / sentences.

[Đọc các cụm từ/ câu sau. Viết A nếu nó thể hiện sự đồng ý và viết D nếu nó thể hiện sự phản đối. Viết thêm 2 diễn đạt/ câu.]

1.

______ I don’t think that .....

[Tôi không nghĩ là.....]

Đáp án: D

2.

______ I agree [that ...].

[Tôi đồng ý là......]

Đáp án: A

3.

______ Yes, but ... .

[Vâng, nhưng mà....]

Đáp án: D

4.

______ That’s true.

[Đúng vậy.]

Đáp án: A

5.

______ I guess so.

[Tôi đoán vậy.]

Đáp án: A

6.

______ Actually, I think ... .

[Thực ra, tôi nghĩ là.....]

Đáp án: D

7.

______Sure, but ....

[Chắc chắn rồi, nhưng....]

Đáp án: D

8.

______ I couldn’t agree more.

[Tôi hoàn toàn đồng ý.]

Đáp án: A

2. Work in pairs. Do you agree or disagree with the following statements? Tell your partner, using the phrases and sentences in 1.

[Làm việc theo cặp. Em đồng tình hay không đồng tình với các câu sau? Hãy nói cho bạn của em biết, sử dụng các cụm từ và câu ở bài 1.]

1.

Men are better leaders than women.

[Đàn ông làm lãnh đạo tốt hơn phụ nữ.]

Đáp án: I don’t think that men are better leaders than women. [Tôi không nghĩ rằng đàn ông làm lãnh đạo tốt hơn phụ nữ.]

2.

Women’s natural roles are care-givers and housewives.

[Vai trò tự nhiên của phụ nữ là làm người chăm sóc và nội trợ.]

Đáp án: I don't think that women’s natural roles are care-givers and housewives. [Tôi không cho rằng vai trò tự nhiên của phụ nữ là làm người chăm sóc và nội trợ.]

3.

Men are traditional decision-makers and bread-winners.

[Đàn ông thông thường là người đưa ra quyết định và là trụ cột.]

Đáp án: I don't think that men are traditional decision-makers and bread-winners. [Tôi không nghĩ rằng đàn ông thông thường là người đưa ra quyết định và là trụ cột.]

4.

Women are more hard-working than men although they are physically weaker.

[Phụ nữ chăm chỉ hơn đàn ông mặc dù họ yếu hơn về thể chất.]

Đáp án: I agree that women are more hard-working than men although they are physically weaker. [Tôi đồng ý là phụ nữ chăm chỉ hơn đàn ông mặc dù họ yếu hơn về thể chất.]

5.

Women may become trouble-makers because they are too talkative.

[Phụ nữ có thể trở thành những người gây rối vì họ quá nhiều chuyện.]

Đáp án: I don't think that women may become trouble-makers because they are too talkative. [Tôi không nghĩ rằng phụ nữ có thể trở thành những người gây rối vì họ quá nhiều chuyện.]

6.

Men are not as good with children as women.

[Đàn ông không tốt với trẻ em bằng phụ nữ.]

Đáp án: That's true. Men are not as good with children as women. [Đúng vậy. Đàn ông không tốt với trẻ em bằng phụ nữ.]

3. a. Work in groups. Discuss if you agree or disagree with the statement ‘Married women should not pursue a career’, using sentences 1-6 as reasons for your agreement or disagreement.

[Làm việc theo nhóm. Thảo luận xem các em đồng tình hay không đồng tình với nhận định 'Phụ nữ có gia đình không nên theo đuổi sự nghiệp', sử dụng các câu từ 1-6 làm lý do cho sự đồng tình hay không đồng tình của mình.]

A:

I think married women should not pursue a career.

[Tớ nghĩ rằng phụ nữ có gia đình không nên theo đuổi sự nghiệp.]

B:

I agree. I believe they should stay at home, doing housework and looking after their husbands and children.

[Tớ đồng ý. Tớ cho rằng họ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng con.]

C:

Actually, I think they should continue pursuing a career. It is boring and tiring to do housework.

[Thực ra, tớ lại nghĩ là họ nên tiếp tục theo đuổi sự nghiệp. Thật buồn chán và mệt mỏi khi phải làm việc nhà.]

A:

Yes, but women will be exhausted if they have to do two jobs: at work and at home.

[Ừ, nhưng mà phụ nữ sẽ bị kiệt sức nếu họ phải làm 2 việc: ở chỗ làm và ở nhà.]

C:

Sure, but I think men should share household tasks with their wives. That's equal for both of them.

[Chắc chắn rồi, nhưng tớ nghĩ rằng đàn ông nên chia sẻ công việc nhà với vợ của họ. Điều đó là công bằng cho cả 2.]

D:

I agree with C. If women are at home, they often become passive and dependent on their husbands. That's not good at all.

[Tớ đồng ý với bạn C. Nếu phụ nữ ở nhà, họ thường trở nên bị động và lệ thuộc vào chồng của họ. Điều đó không hề tốt chút nào cả.]

1.

Women should stay at home, doing housework and looking after their husbands and children. [Phụ nữ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng và con của họ.]

2.

It is boring and tiring to do housework. [Thật buồn chán và mệt mỏi khi phải làm việc nhà.]

3.

Women often become passive and dependent on their husbands. [Phụ nữ thường trở nên bị động và phụ thuộc vào chồng của họ.]

4.

Women will be exhausted if they have to do two jobs: at work and at home. [Phụ nữ sẽ bị kiệt sức nếu họ phải làm 2 việc: tại chỗ làm và tại nhà.]

5.

Women usually get less pay than men for doing the same job. [Phụ nữ thường nhận được ít tiền hơn đàn ông khi làm cùng 1 công việc.]

6.

Men should share household tasks with their wives. [Đàn ông nên chia sẻ các công việc trong nhà với vợ của họ.]

3. b. Note down your group’s discussion. Report the results to the class.

[Hãy ghi lại thảo luận của nhóm em. Trình bày kết quả trước lớp.]

Câu trả lời mẫu:

In our group, two people agree with the statement. They think women will be exhausted if they have to do two jobs. The other two don't agree. They think housework should be shared by men, and women should go to work and develop their careers. Or else, they will become passive and dependent on their husbands.
[Trong nhóm chúng tớ, có 2 bạn đồng ý với nhận định trên. Các bạn ấy cho rằng phụ nữ sẽ bị kiệt sức nếu họ phải làm cùng lúc 2 việc. 2 bạn còn lại không đồng tình. Các bạn ấy nghĩ rằng công việc nhà nên được đàn ông chia sẻ cùng, và phụ nữ nên đi làm và phát triển sự nghiệp của họ. Nếu không, họ sẽ trở nên bị động và phụ thuộc vào chồng của họ.]

Video liên quan

Chủ Đề