Bài tập về ArrayList trong Java
Trong bài này, tôi sẽ hướng dẫn đến các bạn tìm hiểu loại Class Collection tiếp theo - đó là ArrayList trong Java. Nội dung của bài này sẽ mô tả đặc điểm, các phương thức thường dùng của Collection này. Với mỗi phương thức được liệt kê, tôi sẽ đưa ra ví dụ đơn giản để cho các bạn nắm bắt được. Cuối bài này tôi sẽ đưa ra một số bài tập cho các bạn luyện tập! Show Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. ArrayList là một lớp triển khai của List Interface trong Collections Framework nên nó sẽ có một vài đặc điểm và phương thức tương đồng với List. Như đã nói trong bài Tổng quan về Collection trong Java, ArrayList là một Collection kiểu danh sách sử dụng cấu trúc mảng để lưu trữ phần tử. Thứ tự các phần tử dựa theo thứ tự lúc thêm vào và giá trị của các phần tử này có thể trùng nhau. Như vậy, cả ArrayList và LinkedList đều là lớp triển khai của List Interface. Vậy khi nào chúng ta sẽ sử dụng ArrayList và khi nào chúng ta sẽ sử dụng LinkedList? Chúng ta sẽ sử dụng ArrayList khi ứng dụng của chúng ta cần truy xuất phần tử nhiều hơn cập nhật và xóa phần tử và chúng ta sẽ sử dụng LinkedList khi ứng dụng của chúng ta cần cập nhật và xóa phần tử nhiều hơn là truy cập phần tử. 2. Các phương thức phổ biếnTạo mới một ArrayListĐể khai báo một ArrayList, chúng ta cần phải import gói thư viện java.util.ArrayList của Java. Cú pháp import như sau: Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Cú pháp // Khai báo ArrayList // thì import gói thư viện java.util.ArrayList import java.util.ArrayList; public class TênClass { // ... }Sau đây là ví dụ cách tạo mới một ArrayList trong Java:
Ví dụ public static void main(String[] args) { // khai báo 1 ArrayList có tên là arrListString // có kiểu là String ArrayListNgoài ra, nếu chúng ta đã biết trước số lượng phần tử thì chúng ta có thể khai báo kèm với số lượng phần tử của nó. Ví dụ dưới đây sẽ khai báo một ArrayList có tên là arrListName, kiểu là String và có 10 phần tử:
Ví dụ public static void main(String[] args) { // khai báo 1 ArrayList có tên là arrListName // có kiểu là String và có 10 phần tử ArrayListHiển thị các phần tử có trong ArrayListĐể hiển thị các phần tử có trong ArrayList, chúng ta có các cách như sau: Hiển thị theo tên của ArrayList.
Ví dụ public static void main(String[] args) { // khai báo 1 ArrayList có tên là arrListDouble // có kiểu là Double và có 10 phần tử ArrayListKết quả sau khi biên dịch chương trình: Sử dụng vòng lặp for thông thường.
Ví dụ public static void main(String[] args) { // khai báo 1 ArrayList có tên là arrListString // có kiểu là String ArrayListKết quả sau khi biên dịch chương trình: Sử dụng vòng lặp for cải tiến duyệt theo đối tượng trong ArrayList.
Ví dụ public static void main(String[] args) { // khai báo 1 ArrayList có tên là arrListString // có kiểu là String ArrayListKết quả sau khi biên dịch chương trình: Sử dụng Iterator. Để sử dụng được Iterator chúng ta cần phải import gói thư viện java.util.Iterator của Java
Ví dụ public static void main(String[] args) { // khai báo 1 ArrayList có tên là arrListString // có kiểu là String ArrayListKết quả sau khi biên dịch chương trình: Sử dụng ListIterator. Vì ArrayList là một lớp triển khai của List Interface nên nó cũng có thể sử dụng ListIterator để duyệt qua các phần tử của nó. Để sử dụng được ListIterator chúng ta cần phải import gói thư viện java.util.ListIterator của Java.
Ví dụ public static void main(String[] args) { // khai báo 1 ArrayList có tên là arrListChar // có kiểu là Character ArrayListKết quả sau khi biên dịch chương trình: Thêm phần tử vào trong ArrayListThêm phần tử sử dụng phương thức add().
Ví dụ public static void main(String[] args) { ArrayListKết quả sau khi biên dịch chương trình: Bên cạnh đó, chúng ta có thể sử dụng phương thức addAll() để thêm tất cả các phần tử của một ArrayList khác vào 1 vị trí bất kỳ trong ArrayList đã tồn tại. Ví dụ dưới đây sẽ thêm các phần tử của arrList1 vào vị trí số 3 trong arrList2:
Ví dụ public static void main(String[] args) { ArrayListKết quả sau khi biên dịch chương trình: Truy cập phần tửJava cung cấp cho chúng ta phương thức get() để truy cập đến 1 phần tử bất kỳ trong ArrayList thông qua chỉ số của phần tử đó. Ví dụ dưới đây sẽ truy cập phần tử có chỉ số là 2 trong 1 ArrayList có tên là arrListChar:
Ví dụ public static void main(String[] args) { ArrayListKết quả sau khi biên dịch chương trình: Cập nhật giá trị của phần tửĐể cập nhật giá trị của phần tử trong ArrayList, Java cung cấp cho chúng ta phương thức set(index, element), trong đó index là chỉ số của phần tử cần cập nhật và element là phần tử mới để thay thế. Để hiểu kỹ hơn về phương thức này các bạn hãy xem ví dụ sau:
Ví dụ public static void main(String[] args) { ArrayListCác bạn thấy trong ví dụ trên, tôi đã tiến hành thay thế giá trị của phần tử có chỉ số là 4 trong danh sách. Kết quả là chương trình sẽ thay thế giá trị 20 của phần tử này thành 204. Kết quả sau khi biên dịch chương trình như sau: Xóa phần tửĐể xóa phần tử trong ArrayList, Java cung cấp cho chúng ta 2 phương thức có sẵn đó là phương thức clear() và phương thức remove(). Phương thức clear(). Phương thức clear() sẽ xóa tất cả các phần tử có trong ArrayList. Sau đây là ví dụ minh họa phương thức này.
Ví dụ public static void main(String[] args) { ArrayListKết quả sau khi biên dịch chương trình: Phương thức remove(). Phương thức remove() sẽ xóa phần tử ra khỏi ArrayList theo 2 cách đó là xóa dựa vào chỉ số của phần tử và xóa trực tiếp phần tử đó (không cần biết đến chỉ số của nó). Ví dụ dưới đây sẽ minh họa 2 cách xóa này:
Ví dụ public static void main(String[] args) { ArrayListKết quả sau khi biên dịch chương trình: Tìm kiếm một phần tửĐể tìm kiếm một phần tử trong ArrayList thì chúng ta có 3 phương pháp tìm kiếm như sau: Tìm kiếm trực tiếp phần tử. Để tìm kiếm trực tiếp phần tử, chúng ta sẽ sử dụng phương thức contains(). Kết quả trả về là true nếu tìm thấy, ngược lại trả về false.
Cú pháp boolean contains(giá_trị_phần_tử_cần_tìm);Ví dụ dưới đây sẽ tìm kiếm phần tử có giá trị = 2 trong ArrayList arrListInteger. Nếu tìm thấy thì thông báo "Có phần tử 2 trong arrListInteger.", ngược lại hiển thị thông báo "Không tìm thấy phần tử 2.".
Ví dụ public static void main(String[] args) { ArrayListKết quả sau khi biên dịch chương trình: Tìm kiếm vị trí xuất hiện đầu tiên của 1 phần tử trong ArrayList. Để tìm kiếm vị trí xuất hiện đầu tiên của 1 phần tử trong ArrayList, chúng ta sẽ sừ dụng phương thức indexOf(). Kết quả của phương thức này sẽ trả về chỉ số xuất hiện đầu tiên của phần tử đó trong ArrayList, ngược lại nếu không tìm thấy trả về -1.
Cú pháp int indexOf(giá_trị_phần_tử_cần_tìm);
Ví dụ public static void main(String[] args) { ArrayListKết quả sau khi biên dịch chương trình: Tìm kiếm vị trí xuất hiện cuối cùng của 1 phần tử trong List. Để tìm kiếm vị trí xuất hiện cuối cùng của 1 phần tử trong ArrayList, chúng ta sẽ sừ dụng phương thức lastIndexOf(). Kết quả của phương thức này sẽ trả về chỉ số xuất hiện cuối cùng của phần tử đó trong ArrayList, ngược lại nếu không tìm thấy trả về -1.
Cú pháp int lastIndexOf(giá_trị_phần_tử_cần_tìm);
Ví dụ public static void main(String[] args) { ArrayListKết quả sau khi biên dịch chương trình: Chuyển ArrayList sang Array (mảng)Java cung cấp cho chúng ta phương thức toArray() để chuyển đổi một ArrayList sang mảng tương ứng. Sau đây là ví dụ minh họa phương thức này:
Ví dụ public static void main(String[] args) { ArrayListKết quả sau khi biên dịch chương trình: 3. Lời kếtTrong bài này, tôi đã giới thiệu cho các bạn đặc điểm, các phương thức thường dùng của ArrayList. Sang bài sau chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 1 loại Class Collection tiếp theo đó là HashSet trong Java. Các bạn theo dõi nhé! Câu hỏi thường gặp liên quan:
|