Bài tập xác định kết quả kinh doanh thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong quá trình làm kế toán tổng hợp, việc lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là bắt buộc. Nếu kế toán không có cái nhìn tổng quát và chính xác về quy trình lập báo cáo và xác định kết quả kinh doanh thì sẽ dẫn đến sai sót nghiêm trọng. Show Bạn đang xem: Bài tập xác định kết quả kinh doanh theo thông tư 200 1. Quy trình xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệpĐể các bạn dễ hình dung ra quy trình xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp; Kế toán Việt Hưng xin trình bày quy trình này dưới dạng mô hình. Kết chuyển nhằm mục đích đẩy các TK đầu 5 ,6, 7, 8, 9 không còn số dư đúng như nguyên tắc của kế toán a) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (vì để làm giảm doanh thu đi)Vì khi phát sinh các khoản CKTM, HBBTL, GGHB kế toán đã ghi Nợ TK 5211, 5212, 5213 để ghi giảm doanh thu, cuối kỳ để kết chuyển cho tài khoản đầu 5 không còn số dư cuối kỳ kế toán cần định khoản Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 5211, 5212, 5213: Các khoản giảm trừ doanh thu b) Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụNợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911: Xác định kq kinh doanh c) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911: Xác định kq kinh doanh d) Kết chuyển thu nhập khácNợ TK 711 : Thu nhập khác Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh e) Kết chuyển giá vốn hàng bánNợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán f) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệpNợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp (theo QĐ 48) Có TK 642 (6421, 6422,…): Chi phí quản lý doanh nghiệp (theo TT 200) g) Kết chuyển chi phí tài chínhNợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 : Chi phí tài chính h) Kết chuyển chi phí khácNợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811: Chi phí khác i) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệpNợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp k1) Nếu lỗ kế toán định khoảnNợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh k2) Nếu lãi kế toán định khoản.Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối 2. Ví dụ cụ thể cho việc kết chuyển2.1. Câu hỏiTháng 06/2015 tại Công ty Tân Long hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu như sau. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC 1. Bán 1 lô hàng A trị giá 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT bán ra là 10% cho Công ty Hoàng Anh, chưa thu được tiền của khách hàng. Giá vốn bán hàng là: 80.000.000đ 2. Bán 1 lô hàng B có trị giá bán là 18.000.000đ, thuế GTGT bán ra là 10%, Chưa thu được tiền của khách hàng. Giá vốn là 15.000.000đ. 3. Công ty Hoàng Anh phát hiện 1/2 số hàng trên bị lỗi nên đã trả lại 1/2 giá trị lô hàng đã mua ở nghiệp vụ 1(Biết rằng khi mua là một mặt hàng có cùng giá trị). Xem thêm: The Doraemon Special (Đội Quân Doraemons Đặc Biệt+Đội Quân Đôrêmon Thêm) Chap 7 Next Chap 8 4. Chi phí tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên tháng 01/2013 là: 20.000.000đ. 5. Chi phí tiếp khách phát sinh theo hóa đơn số 0000245. Có số tiền không bao gồm thuế 1.500.000đ. thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 6. Thanh lý ô tô có nguyên giá là 1.2 tỷ. Thời gian khấu hao là 6 năm. Đã sử dụng được 3 năm. Giá thanh lý chưa VAT là 500 triệu. ( thuế GTGT 10%). Khách hàng chưa thanh toán. Chi phí thanh lý 5.000.000 đ đã thanh toán bằng tiền mặt 7. Chi phí lãi vay trong tháng 6/2015 là 55.000 đ 8. Lãi tiền gửi ngân hàng 6/2015 : 38.000 đ Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, kết chuyển và tính lãi lỗ. 2.2. Trả lờiBước 1: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳNghiệp vụ 1: Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 131: 110.000.000 Có TK 5111: 100.000.000 Có TK 3331: 10.000.000 Phản ánh giá vốn bán hàng Nợ TK 632: 80.000.000 Có TK 1561: 80.000.000 Nghiệp vụ 2: a. Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 131: 19.800.000 Có TK 5111: 18.000.000 Có TK 3331: 1.800.000 b. Phản ánh giá vốn bán hàng Nợ TK 632: 15.000.000 Có TK 1561: 15.000.000 Nghiệp vụ 3: Phản ánh bút toán hàng bán bị trả lại Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 5212: 50.000.000 Nợ TK 3331: 5.000.000 Có TK 131: 55.000.000 Phản ánh giá vốn giảm 1/2 Nợ TK 1561: 40.000.000 Có TK 632: 40.000.000 Nghiệp vụ 4: Tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên Nợ TK 6421: 20.000.000 Có TK 334: 20.000.000 Nghiệp vụ 5: Chi phí tiếp khách tính vào chi phí hợp lý Nợ TK 6427: 1.500.000 Nợ TK 1331: 150.000 Có TK 111: 1.650.000 Nghiệp vụ 6: Ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 214 : 600.000.000 Nợ TK 811: 600.000.000 Có TK 211 : 1.200.000.000 Thanh lý TSCĐ: Nợ 131: 550.000.000 Có TK 711 : 500.000.000 Có TK 331 : 50.000.000 CP thanh lý: Nợ TK 811 : 5.000.000 Có TK 111 : 5.000.000 Nghiệp vụ 7: Chi phí tài chính Nợ TK 635: 55.000 Có TK 112: 55.000 Nghiệp vụ 8: Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 112: 38.000 Có TK 515: 38.00 a. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu: Nợ TK 5111: 50.000.000 Có TK 5212: 50.000.000 b. Kết chuyển doanh thu bán hàng Lấy phát sinh có TK 511 – Phát sinh nợ TK 511 =(100.000.000+18.000.000) – 50.000.000 = 68.000.000. Đây là doanh thu thật sự phát sinh cần kết chuyển. Nợ TK 511 : 68.000.000 Có TK 911: 68.000.000 c. Kết chuyển giá vốn hàng bán. Nợ TK 911: 55.000.000 ( 80.000.000 +15.000.000 – 40.000.000) Có TK 632: 55.000.000 ( 80.000.000 +15.000.000 – 40.000.000) d. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 911: 21.500.000 Có TK 642: 21.500.000 e. Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711: 500.000.000 Có TK 911: 500.000.000 f. Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911: 605.000.000 Có TK 811: 605.000.000 g. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515: 38.000 Có TK 911: 38.000 h. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 911: 55.000 Có TK 635: 55.000 68.000.000+38.000+500.000.000-21.500.000-55.000.000-55.000-5.000.000-600.000.000 = – 113.517.000
Bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp về cách tính và hạch toán chi phí và số tiền phải nộp khi tạm tính và quyết toán thuế TNDNBài tập 1: Tính thuế TNDN tạm tính quý và hạch toán chi phí thuế phải nộp khi tạm tính:Trong Qúy 1 năm 2021, Công ty Thiên Ưng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Thêm thông tin về công ty Thiên Ưng: + Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Hạch toán kế toán theo thông tư 200
+ Áp dụng mức thuế suất: 20% Đề bài yêu cầu: 1. Xách định từng khoản: doanh thu, thu nhập khác, chi phí được trừ, và chi phí không được trừ 2. Tính ra số thuế TNDN tạm tính phải nộp của quý 1 năm 2021 3. Hạch toán chi phí thuế TNDN và số tiền phải nộp theo tạm tính
Đáp Án: Để làm được bảng tính trên các bạn cần tham khảo nội dung tại các bài viết sau: +Cách xác định doanh thu để tính thuế TNDN +Các khoản thu nhập khác phải tính thuế TNDN +Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN +Các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN Căn cứ vào số liệu trên, chúng ta thực hiện tính thuế TNDN tạm tính cho quý 1/2021 như sau: Công thức tính thuế TNDN: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi Phí được trừ + Thu nhập khác Đưa số liệu vào như sau:
Thu nhập chịu thuế = 700.000.000 - 637.533.333 + (7.000.000 + 5.000.000) =74.466.667
Hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính của quý 1 như sau: Nợ 8211:14.893.333 Có 3334: 14.893.333 - Khi đi nộp tiền, căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN (điện tử, qua mạng) hạch toán:Nợ 3334:14.893.333 Có 1121:14.893.333
* Lưu ý: - Chi phí để đưa vào tính thuế TNDN là chi phí được trừ - Khi làm việc ở bên ngoài thực tế, tại thời điểm tạm tính ở các quý các bạn có thể chưa cần loại ngay các khoản chi phí không được trừ này ra. Mà để khi làm tờ khai QTT TNDN vào cuối năm tiến hành loại ra cũng được (đưa vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai QTT TNDN). - Để biết chi tiết về cách tính các bạn tham khảo tại đây:Cách tạm tính thuế TNDN theo quý Bài tập 2:Hạch toán thuế TNDN hàng nămThông tin:
Công ty Thiên Ưng thành lập tháng 1 năm 2021 Vào năm 2021, Cách quý có số liệu phát sinh như sau: - Tạm tính Qúy 1: Lãi 5 triệu (Đã nộp thuế bằng điện tử) - Tạm tính Qúy 2: Lãi 12 triệu (Đã nộp tiền thuế bằng điện tử) - Tạm tính Qúy 3: Lỗ 3 triệu - Tạm tính Qúy 4: Lãi 10 triệu (Đã nộp tiền thuế bằng điện tử) - Khi quyết toán thuế TNDN ra lãi 30 triệu Yêu cầu: + Hạch toán thuế TNDN tại các quý + Hạch toán thuế TNDN chênh lệch khi quyết toán + Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN vào cuối kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh
Đáp án: 1. Hạch toán tại các quý khi tạm tính: 1.1. Hạch toán tạm tính quý 1: - Chi phí thuế: Nợ 8211: 1.000.000 Có 3334: 1.000.000 - Nộp tiền thuế: Nợ 3334: 1.000.000 Có 1121: 1.000.000 1.2. Hạch toán tạm tính quý 2: - Chi phí thuế: Nợ 8211: 2.400.000 Có 3334: 2.400.000 - Nộp tiền thuế: Nợ 3334: 2.400.000 Có 1121: 2.400.000 1.3. Hạch toán tạm tính quý 3: Vì quý 3 lỗ không phải nộp tiền thuế TNDN tạm tính nên quý 3 không phải hạch toán thuế TNDN tạm tính quý 1.4. Hạch toán tạm tính quý 4: - Chi phí thuế: Nợ 8211: 2.000.000 Có 3334: 2.000.000 - Nộp tiền thuế: Nợ 3334: 2.000.000 Có 1121: 2.000.000 2. Hạch toán thuế TNDN chênh lệch khi quyết toán Do khi quyết toán thuế TNDN ra lãi 30 triệu nên số tiền thuế phải nộp của cả năm là: 30.000.000 x 20% = 6.000.000 Nhưng thực tế trong năm đã nộp ở Qúy 1 + 2 + 4: 1.000.000 + 2.400.000 + 2.000.0000 = 5.400.000 => Phần chênh lệch là 6.000.000 - 5.400.000 = 600.000 Do nộp tạm tính ít hơn số phải nộp của cả năm khi quyết toán => Số tiền 600.000 là nộp thiếu, còn phải nộp thêm (tức là tăng tiền thuế) => Hạch toán phần chênh lệch đó như sau: Nợ 8211: 600.000 Có 3334: 600.000 3. Hạch toán kết chuyển vào 911 Xác định: + Tổng phát sinh Nợ của TK 8211: 6.000.000 + Tổng phát sinh có của TK 8221: 0 Do tài khoản 8211 Có số phát sinh Nợ lớn hơn phát sinh Có Nên phần chênh lệch sẽ được hạch toán như sau: Nợ 911: 6.000.000 Có 8211: 6.000.000 Để hiểu thêm về cách hạch toán này các bạn có thể tham khảo thêm:Cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp |