Balancing act là gì
Thành ngữ tiếng Anh về hành động-thái độ (2), 589, Vinhnguyen,, 09/09/2015 17:57:33
Đăng bởi Vinhnguyen | 09/09/2015 | 639 Show badger someone Mẫu câu: badger someone into doing something có nghĩa là bạn nài nỉ, quấy rầy ai đó cho tới khi họ làm việc gì đó. Sophie badgered her parents into buying her a new computer.Sophie nài nỉ cha mẹ cô ta mua cho cô ta một cái máy tính mới balancing act Khi bạn cố gắng làm thỏa mãn hai phía trong một việc, bạn đang cố gắng làm một việc cân bằng (balancing
Thành ngữ tiếng Anh về hành động-thái độ (2) Chia sẻ, Thành ngữ Tiếng AnhĐăng bởi Vinhnguyen Tags: Anh Việt, hành động, thành ngữ tiếng Anh
Để có thể sử dụng tiếng Anh tự nhiên như người bản xứ, chúng ta không thể bỏ qua việc học thành ngữ tiếng Anh. Dưới đây, Benative sẽ cung cấp cho các bạn 10 thành ngữ tiếng Anh thường gặp, giúp các bạn sử dụng tiếng Anh “chất” hơn nhé!
VD:
VD:
VD:
VD:
VD: Many people, especially women, have to perform a balancing act between work and family.
VD: Many parents are spoon – feed their children when support everything for them even they can do it themselves.
VD:
VD:
VD:
VD:
Với 10 thành ngữ tiếng Anh thông dụng này, mong rằng tiếng Anh của các bạn sẽ mượt mà và tự nhiên hơn. Hy vọng tiếng Anh nội trú Benative Việt Nam đã chia sẻ một bài viết hữu ích cho các bạn.
Ắt hẳn là bạn không thể nào không kinh qua phần thi IELTS Speaking mà không kể câu chuyện nào! Bởi vậy học thêm nhiều idioms về nội dung này là cực kì cần thiết trong mọi trường hợp. Cùng xem nhé! 1. Accidentally on purpose >> Cách dùng: Bạn cố ý làm một việc gì, nhưng bề ngoài lại giả vờ đó chỉ là một hành động vô tình ^^ >> Ví dụ: “I accidentally-on-purpose erased his email address, so I couldn’t contact him again.” 2. Add fuel to the flames >> Cách dùng: Quá rõ ràng là cụm này nghĩa là thêm dầu vào lửa – ám chỉ hành động hay lời nói của bạn sẽ làm cho tình hình vốn đã xấu trở nên nghiêm trọng hơn. >> Ví dụ: “He forgot their wedding anniversary, and his apologies only added fuel to the flames.” 3. All ears >> Cách dùng: Bạn thể hiện rằng mình đang rất chú tâm lắng nghe. >> Ví dụ: “Of course I want to know – I’m all ears!” 4. Answer call of nature / nature’s call >> Cách dùng: Giải quyết nhu cầu của cơ thể / đi vệ sinh. >> Ví dụ: “I had to get up in the middle of the night to answer the call of nature.” 5. Backseat driver >> Cách dùng: Chỉ những hành khách đi xe hay đưa ra những lời chỉ bảo vô nghĩa cho lái xe; những người hay thích can thiệp và nêu ý kiến vào chuyện của người khác. >> Ví dụ: “I can’t stand backseat drivers like my mother-in-law!” 6. Badger someone (into doing something) >> Cách dùng: quấy rầy, mè nheo xin xỏ một người nào đó cho đến khi đạt được điều mình muốn. >> Ví dụ: “Sophie badgered her parents into buying her a new computer.” 7. Balancing act >> Cách dùng: Cố gắng làm hài lòng hai hoặc nhiều nhóm người khác nhau, để ai cũng vui vẻ. >> Ví dụ: “Many people, especially women, have to perform a balancing act between work and family.” 8. Bare your heart / soul (to someone) >> Cách dùng: Thổ lộ những suy nghĩ tình cảm sâu kín nhất của mình với ai. >> Ví dụ: “Mike couldn’t keep things to himself any longer. He decided to bare his soul to his best friend.” 9. Bark up wrong tree >> Cách dùng: Làm những hành động sai lầm vì thiếu hiểu biết / nhầm thông tin. >> Ví dụ: “The police are barking up the wrong tree if they think Joey stole the car – he can’t drive!” 10. Beat a (hasty) retreat >> Cách dùng: Nhanh chóng rút lui để tránh khỏi một tình huống nguy hiểm / khó khăn. >> Ví dụ: “The thief beat a hasty retreat as soon as he saw the security officer.” Người dịch: Lan Hương Nguồn: learn-english-today.com |