Bản án ly hôn có hiệu lực khi nào năm 2024

1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án của tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.

Đối với trường hợp đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

Điều 280 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thời hạn kháng nghị như sau:

1. Thời hạn kháng nghị đối với bản án của tòa án cấp sơ thẩm của viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 01 tháng, kể từ ngày tuyên án. Trường hợp kiểm sát viên không tham gia phiên tòa thì thời hạn kháng nghị tính từ ngày viện kiểm sát cùng cấp nhận được bản án.

2. Thời hạn kháng nghị của viện kiểm sát cùng cấp đối với quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án của tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày, của viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 10 ngày, kể từ ngày viện kiểm sát cùng cấp nhận được quyết định.

3. Khi tòa án nhận được quyết định kháng nghị của viện kiểm sát mà quyết định kháng nghị đó đã quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này thì tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu viện kiểm sát giải thích bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo quy đinh trên, sau khi hết thời hạn kháng cáo của các đương sự và hết thời hạn kháng nghị của viện kiểm sát [sau 30 ngày] mà không có kháng cáo hoặc kháng nghị thì bản án ly hôn sơ thẩm sẽ có hiệu lực pháp luật.

Tư vấn pháp luật

Chuyên mục được thực hiện với sự hỗ trợ từ Công ty Luật TNHH YouMe

Hãy liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 19008088 - gọi đường dây nóng: 0979310518; 0961360559 để nhận được câu trả lời nhanh chóng, kịp thời hoặc gửi email cho chúng tôi: tuvanphapluat@laodong.com.vn hoặc đến số 6 Phạm Văn Bạch, Hà Nội và 198 Nguyễn Thị Minh Khai, P6, Q3, TPHCM để được Luật sư tư vấn trực tiếp vào các ngày thứ Ba, thứ Sáu hàng tuần.

Ly hôn là một thuật ngữ không còn quá xa lạ trong cuộc sống của chúng ta hiện nay. Nó được hiểu đơn giản là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân của một cặp vợ chồng thông qua quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Bản án ly hôn là một trong những kết quả nhận được sau quá trình giải quyết ly hôn tại Tòa án mà đương sự có thể nhận được.

Thông thường, nếu một bên vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn đơn phương và được Tòa chấp nhận kết thúc thủ tục ly hôn thì Tòa sẽ ra bản án ly hôn với nội dung đồng ý cho ly hôn. Đồng thời giải quyết những vấn đề như tài sản chung, con chung của vợ chồng. Ngay thời điểm bản án ly hôn có hiệu lực pháp luật thì quan hệ hôn nhân của đương sự cũng chấm dứt.

Bản án ly hôn là quyết định của Tòa án về kết quả ly hôn

Một trường hợp khác không ban hành bản án ly hôn là một bên yêu cầu ly hôn hoặc cả hai vợ chồng cùng yêu cầu nhưng có thể thống nhất nội dung ly hôn tại phiên hòa giải. Như vậy, Tòa sẽ lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, vợ chồng thống nhất ly hôn và Thẩm phán sẽ ra quyết định công nhận những thỏa thuận của đương sự.

3. Giá trị pháp lý của bản án ly hôn

Sau khi hết thời hạn kháng nghị và kháng cáo theo quy định, bản án ly hôn sẽ trở nên chính thức và có hiệu lực. Điều này sẽ xảy ra trong trường hợp không có yêu cầu kháng nghị hoặc kháng cáo từ chủ thể có quyền. Như vậy, các nội dung được đề cập trong bản án như chấm dứt quan hệ hôn nhân, chia tài sản chung, nợ chung, giải quyết quyền nuôi con chung của vợ chồng sẽ được thực hiện theo quyết định của bản án.

Mặt khác, các nội dung của bản án chỉ mất giá trị khi có quyết định hoặc bản án khác của Tòa án có thẩm quyền ban hành thay thế nội dung đó. Bản án ly hôn được Tòa án tại Việt Nam ban hành thì sẽ có giá trị hiệu lực trên toàn bộ phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

4. Nội dung bản án ly hôn gồm những gì?

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 266, Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 bản án ly hôn đơn phương sẽ gồm các nội dung cụ thể như sau:

“2. Bản án gồm có phần mở đầu, phần nội dung vụ án và nhận định và phần quyết định của Tòa án, cụ thể như sau:

  1. Trong phần mở đầu phải ghi rõ tên Tòa án xét xử sơ thẩm; số và ngày thụ lý vụ án; số bản án và ngày tuyên án; họ, tên của các thành viên Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa, Kiểm sát viên, người giám định, người phiên dịch; tên, địa chỉ của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện; người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự; đối tượng tranh chấp; số, ngày, tháng, năm của quyết định đưa vụ án ra xét xử; xét xử công khai hoặc xét xử kín; thời gian và địa điểm xét xử;
  1. Trong phần nội dung vụ án và nhận định của Tòa án phải ghi yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, yêu cầu khởi kiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân; yêu cầu phản tố, đề nghị của bị đơn; yêu cầu độc lập, đề nghị của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Tòa án phải căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa để phân tích, đánh giá, nhận định đầy đủ, khách quan về các tình tiết của vụ án, những căn cứ pháp luật, nếu vụ án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của Bộ luật này thì còn phải căn cứ vào tập quán, tương tự pháp luật, những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, án lệ hoặc lẽ công bằng, để chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu, đề nghị của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự và giải quyết các vấn đề khác có liên quan;

  1. Trong phần quyết định phải ghi rõ các căn cứ pháp luật, quyết định của Hội đồng xét xử về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án, về áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, án phí, chi phí tố tụng và quyền kháng cáo đối với bản án; trường hợp có quyết định phải thi hành ngay thì phải ghi rõ quyết định đó.”

Nội dung bản án ly hôn

5. Thẩm quyền ban hành bản án ly hôn đơn phương

5.1 Quyền ban hành bản án ly hôn

Bản án ly hôn là một văn bản tố tụng thể hiện phán quyết của Tòa án về những nội dung như: đồng ý hoặc không đồng ý cho vợ chồng ly hôn, giải quyết các vấn đề về tài sản chung, nợ chung, con chung của vợ chồng. Vì đây là một văn bản pháp lý quan trọng nên chỉ có những chủ thể được quy định bởi pháp luật mới có quyền ban hành.

Căn cứ theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thẩm quyền ban hành bản án ly hôn thuộc về Tòa án có thẩm quyền chịu trách nhiệm giải quyết vụ ly hôn đó. Bản án được ban hành bởi Tòa án nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và được tuyên đọc bởi Hội đồng xét xử vụ án ly hôn trong phần tuyên án tại tòa.

Với trường hợp cần được công nhận và cho thi hành bản án ở phạm vi nước ngoài thì người có yêu cầu phải làm thủ tục để được công nhận và cho thi hành bản án ở nước ngoài.

5.2 Quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 51, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn thì: “Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn”.

Vợ, chồng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn

Theo đó, dù là người vợ hay người chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi đời sống chung không thể kéo dài, cuộc sống hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng và không đạt được mục đích hôn nhân.

6. Căn cứ giải quyết ly hôn đơn phương

Theo quy định tại Điều 56, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 về nội dung ly hôn theo yêu cầu của một bên thì:

“1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

  1. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
  2. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”

Như vậy, nếu đương sự có đầy đủ chứng cứ, tài liệu liên quan chứng minh tình trạng hôn nhân của mình thuộc quy định như Điều 56 đã đề cập bên trên thì Tòa án sẽ có căn cứ để giải quyết ly hôn đơn phương.

7. Những trường hợp ly hôn không hòa giải

Những trường hợp ly hôn không hòa giải

Sau đây là những trường hợp ly hôn mà Tòa án không hòa giải được:

  • Đương sự không thể tham gia phiên hòa giải vì có lý do chính đáng.
  • Bị đơn, người có quyền lợi & nghĩa vụ được Tòa án triệu tập lần 2 mà cố tình vắng mặt.
  • Đương sự là vợ/chồng trong vụ án ly hôn là người mất năng lực hành vi dân sự.
  • Một trong hai đương sự đề nghị không thực hiện hòa giải.

8. Thủ tục xử lý ly hôn đơn phương

8.1 Hồ sơ chuẩn bị

  • Mẫu đơn ly hôn đơn phương [theo mẫu quy định tại Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP].
  • Bảo sao công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân như CMND/CCCD/Hộ chiếu của vợ và chồng.
  • Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu bị mất hoặc không có giấy này thì lên Ủy ban nhân dân nơi vợ chồng từng làm thủ tục đăng ký kết hôn trước đây để xin trích lục Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Bản sao công chứng sổ hộ khẩu của vợ & chồng.
  • Bản sao công chứng Giấy khai sinh của con cái.
  • Bảo sao công chứng các tài liệu, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản của cả hai vợ chồng [Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất,…].

8.2 Quy trình xử lý cấp sơ thẩm

Xử lý ly hôn đơn phương ở cấp sơ thẩm

  • Bước 1: Chuẩn bị & nộp hồ sơ.

Nguyên đơn chuẩn bị các thủ tục giấy tờ cần thiết và gửi đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết hồ sơ ly hôn.

  • Bước 2: Thủ tục nhận đơn.

Tòa án sẽ cấp [hoặc gửi] giấy xác nhận đã nhận đơn cho nguyên đơn khi nhận được đơn khởi kiện ly hôn đơn phương.

  • Bước 3: Xử lý đơn ly hôn.

Tòa án xử lý đơn ly hôn theo đúng quy định, trình tự của pháp luật hiện hành. Tòa án cần thông báo kết quả xử lý đơn cho người khởi kiện nếu chuyển đơn kiện cho Tòa án khác hoặc trả lại đơn nếu vụ án không thuộc thẩm quyền của Tòa án.

  • Bước 4: Thụ lý giải quyết đơn ly hôn.

Nếu vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án thì thông báo cho nguyên đơn đến làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí. Thẩm phán sẽ thụ lý vụ án sau khi nhận được biên lai thu tiền hoặc sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu trong trường hợp nguyên đơn được miễn nộp tiền tạm ứng án phí.

  • Bước 5: Tổ chức phiên họp để giao nhận, tiếp cận chứng cứ & hòa giải.

Tòa án tổ chức các phiên họp để tiếp nhận chứng cứ và hòa giải với sự tham gia của đương sự, người bảo vệ quyền & lợi ích của đương sự. Nếu hai bên hòa giải thành công thì Tòa án sẽ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

  • Bước 6: Mở phiên tòa sơ thẩm xét xử vụ án.

Nếu hai bên không hòa giải thành công thì Tòa án mở phiên tòa xét xử ly hôn đơn phương và ra bản án quyết định kết quả giải quyết yêu cầu ly hôn.

Quy trình xử lý vụ án ly hôn

Xử lý ly hôn đơn phương ở cấp phúc thẩm.

Theo quy định tại Điều 271 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 thì vợ, chồng hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có thể thực hiện kháng cáo với bản án chưa có hiệu lực của Tòa án sơ thẩm khi không đồng ý với tất cả hoặc một phần nội dung bản án. Đồng thời đương sự phải có căn cứ, tài liệu liên quan chứng minh cơ sở của việc kháng cáo. Các bước thực hiện thủ tục này như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị đơn kháng cáo.

Người kháng cáo chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc kháng cáo.

  • Bước 2: Nộp đơn kháng cáo.

Người kháng cáo nộp đơn tại Tòa án có thẩm quyền nhận đơn trong thời hạn 15 ngày từ ngày tuyên bản án của Tòa cấp sơ thẩm. Trong trường hợp không có mặt tại khi Tòa tuyên án nhưng có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo là 15 ngày từ ngày nhận được bản án.

  • Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí.

Sau khi nhận đơn kháng cáo hợp lệ, Tòa án phải thông báo cho người kháng cáo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm. Trong thời hạn 10 ngày, người kháng cáo phải nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án.

8.3 Thời hạn xử lý cấp sơ thẩm

Thời hạn xử lý cấp sơ thẩm với vụ án đơn phương ly hôn sẽ kéo dài tối đa 08 tháng tính từ ngày vụ án được thụ lý. Trong trường hợp cần bổ sung hồ sơ hoặc có thêm nhiều tình tiết phức tạp cần thêm thời gian để thu thập chứng cứ thì thời hạn này có thể kéo dài lâu hơn dự kiến.

8.4 Thời gian xử lý cấp phúc thẩm

Thời hạn xử lý cấp phúc thẩm của vụ án đơn phương ly hôn sẽ kéo dài tối đa 5 tháng tính từ ngày vụ án được thụ lý.

Thời hạn xử lý sơ thẩm vụ án ly hôn là 8 tháng

9. Chi phí ly hôn

  • Đối với trường hợp ly hôn nhưng không có tranh chấp về tài sản chung thì chi phí như sau:
    • Mức án phí sơ thẩm: 300.000 VNĐ
    • Mức án phí phúc thẩm: 300.000 VNĐ
  • Đối với trường hợp ly hôn có tranh chấp về tài sản chung thì mức án phí được tính như sau: Giá trị tài sản [VNĐ] Mức án phí [VNĐ] ≤ 6.000.000 300.000 Từ trên 6.000.000 – 400.000.000 5% giá trị tài sản tranh chấp Từ trên 400.000.000 – 800.000.000 20.000.000 + 4% của phần tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 Từ trên 800.000.000 – 2.000.000.000 36.000.000 + 3% của phần tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 Từ trên 2.000.000.000 – 4.000.000.000 72.000.000 + 2% của phần tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 Từ trên 4.000.000.000 112.000.000 + 0.1% của phần tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000

Ngoài ra, mức án phí phúc thẩm của vụ án là 300.000 VNĐ.

10. Những câu hỏi thường gặp

  • Nộp đơn xin ly hôn đơn phương ở đâu?

Đơn xin ly hôn đơn phương sẽ được vợ hoặc chồng] nộp tại Tòa án nhân dân cấp quận [huyện/thị xã/thành phố] nơi người còn lại cư trú, hoặc theo nguyện vọng của nguyên đơn trong một vài trường hợp.

  • Mức phí giải quyết ly hôn không có tranh chấp tài sản khoảng bao nhiêu?

Với vụ án ly hôn không tranh chấp tài sản thì cần đóng phí mức án phí sơ thẩm là 300.000 đồng và mức án phí phúc thẩm là 300.000 đồng.

  • Bằng chứng giành quyền nuôi con khi ly hôn là gì?

Đương sự cần chuẩn bị những bằng chứng sau đây:

  • Giấy tờ liên quan chứng minh có thu nhập đảm bảo nuôi dưỡng và chăm sóc tốt được cho con cái.
  • Có thời gian và dành nhiều tình yêu thương cho con.
  • Chứng minh điều kiện của mình dành cho con tốt hơn đối phương.
  • Chứng minh đối phương không đủ khả năng nuôi con trực tiếp.

Như vậy, Apolat Legal đã chia sẻ đến bạn toàn bộ những thông tin liên quan đến bản án ly hôn đơn phương. Trong trường hợp bạn cần được tư vấn thêm về nội dung này, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây nhé.

Thông tin liên hệ:

  • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
  • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com

Tham khảo các bài viết liên quan đến bản án ly hôn đơn phương

  • Thủ tục đơn phương ly hôn: 5 bước giải quyết nhanh nhất
  • Điều kiện ly hôn đơn phương theo quy định của pháp luật hiện nay

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chủ Đề