Bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng được các kế toán viên hạch toán như thế nào? Nghiệp vụ kế toán hạch toán tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng như thế nào? Sau đây, Lawkey sẽ giúp quý khách hàng giải đáp thắc mắc về vấn đề này. Bài viết dưới đây viết về nghiệp vụ kế toán tài khoản 112 bằng tiền Việt Nam đồng. Show
♦ Căn cứ pháp lý: Thông tư 133/2016/TT-BTC 1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàngGhi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 111 – Tiền mặt. 2. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh nghiệpGhi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 113 – Tiền đang chuyển. 3. Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàngGhi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. 4. Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi Ngân hàngGhi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn. 5. Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến bằng chuyển khoảnGhi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh. >>>Xem thêm: Nghiệp vụ kế toán về rút tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ 6. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàngGhi: Nợ TK 112 -Tiền gửi Ngân hàng Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388). 7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoảnGhi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn) Có TK 128 – Đầu tư khác Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi) Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (3331) 8. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác bằng chuyển khoản8.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuếKhi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền gửi Ngân hàng. Ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng) Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Khoản thu chưa có thuế giá trị gia tăng) Có TK 711 – Thu nhập khác (Thu nhập chưa có thuế giá trị gia tăng) Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311). 8.2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ và các khoản thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp bằng tiền gửi Ngân hàng.Ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711 – Thu nhập khác. 9. Thu lãi tiền gửi Ngân hàngGhi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. >>>Xem thêm: Kết chuyển thuế giá trị gia tăng vào cuối kỳ trong doanh nghiệp 10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặtGhi: Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. 11. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cược (dài hạn, ngắn hạn),Ghi: Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. 12. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi đầu tư tài chính ngắn hạnGhi: Nợ TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn. Nợ TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. 13. Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ13.1. Áp dụng đối với: Trả tiền mua vật tư, công cụ, hàng hoá về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, uỷ nhiệm chi hoặc séc.– Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi phát sinh. Ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 – Hàng hoá Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. – Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, khi phát sinh. Ghi: Nợ TK 611 – Mua hàng Nợ TK 133 – Thuế gá trị gia tăng được khấu trừ (1331) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. 13.2. Áp dụng với: Trả tiền mua tài sản cố định, bất động sản đầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản.Ghi: Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình Nợ TK 217 – Bất động sản đầu tư Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1332 – nếu có) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. >>>Xem thêm: Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 14. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoảnGhi: Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 331- Phải trả cho người bán Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Nợ TK 341 – Vay dài hạn Nợ TK 342 – Nợ dài hạn Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. 15. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh nghiệp,. . . bằng tiền gửi Ngân hàngGhi: Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Nợ các TK 414, 415, 418,. . . Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. 16. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ cho người mua bằng chuyển khoảnGhi: Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. 17. Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừGhi: Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Nợ TK 811 – Chi phí khác Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. >>>Xem thêm: Hạch toán tài khoản 242 – Chi phí trả trước trong một số giao dịch Trên đây là những thông tin cơ bản về Nghiệp vụ kế toán hạch toán tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán thuế giá rẻ tại Hà Nội. Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128 Email: Facebook: LawKey |