Các bước thực hiện khi tính giá thành theo phương pháp trực tiếp
Trong doanh nghiệp sản xuất ít mặt hàng sản phẩm, mà mỗi sản phẩm có khối lượng lớn với chu kỳ ngắn thì nên sử dụng pp tính giá thành sản phẩm trực tiếp. Show Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên của lớp học khóa học kế toán thực hành tại Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách sử dụng phương pháp này. Xem thêm : So sánh giá vốn hàng bán theo TT 200 và QĐ 48 Phương pháp trực tiếpa. Cách tính Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ b. Ví dụ thực tế Tại doanh nghiệp sản xuất Từ Sơn, tháng 6/2016 có tài liệu như sau (nghìn đồng): Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = (20.000 +180.000) / (160 + 40) x 40 = 40.000 Bảng tính giá thành sản phẩm tủ kệ, số lượng: 160 sản phẩm Đơn vị tính: Nghìn đồng
c. Ưu điểm- Dễ hạch toán với số lượng mặt hàng ít; d. Nhược điểm - Thường áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất ít mặt hàng, khối lượng lớn; e. Đối tượng áp dụng Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít , sản xuất với khối lượng lớn và chu kì sản xuất ngắn. Ví dụ: các doanh nghiệp khai thác than, quặng, hải sản, các doanh nghiệp sản xuất động lực (điện, nước,…) Nếu có gì thắc mắc hoặc chưa rõ bạn vui lòng để lại comment bên dưới bài viết hoặc nhắn tin cho chúng tôi để Kế toán Lê Ánh tư vấn cho bạn. Hoặc bạn hãy đăng ký tham gia khóa học Kế toán Tổng hợp tại Kế Toán Lê Ánh. Trung tâm Lê Ánh hiện có đào tạo các khóa học kế toán và khóa học xuất nhập khẩu ở Hà Nội và TPHCM dành cho người mới bắt đầu và các khóa học chuyên sâu, nếu bạn quan tâm đến các khóa học này, vui lòng liên hệ theo số hotline: 0904.84.88.55 để được tư vấn trực tiếp. Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công! Bài viết xem thêm:
Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn hay còn gọi là phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. Nó là quy trình công nghệ sản xuất khép kín về mặt kỹ thuật kể từ khi đưa nguyên vật liệu vào cho đến khi sản phẩm hoàn thành không thể gián đoạn về mặt kỹ thuật hoặc sản phẩm làm dở ở các giai đoạn không có giá trị sử dụng khác với phương pháp tính giá thành theo hệ số. Tham khảo: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuấtLà toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm. Vì vậy chi phí sản xuất sau khi đã tập hợp được trên các TK 621, 622, 627( theo thông tư 200/2014/TT-BTC) và tập hợp trên các tài khoản chi tiết 1541,1542,1543,1547( theo quyết định 48/2006). Cuối kỳ, kết chuyển về tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Căn cứ vào số liệu trên sổ chi phí sản xuất kinh doanh để tính ra giá thành tổng hợp và giá thành đơn vị. 2. Phương pháp tính giá thành– Công thức tính giá thành tổng hợp (1) Zsxtt = Cdđk + Cps – Cdck Trong đó: Cdđk : Là chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ Cps: Là chi phí phát sinh trong kỳ Cdck: Là chi phí dở dang cuối kỳ. CCông thức tính giá thành đơn vị (2) Zđơn vị = Zsxtt /Qtp Trong đó Zsxtt: Là giá thành tổng hợp đã tính được theo công thức (1) Qtp : Là khối lượng sản phẩm hoàn thành – Nếu giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ và cuối kỳ ít biến động thì tổng chi phí sản xuất chính là tổng giá thành. 3. Ví dụ cụ thể về phương pháp tính giá thành giản đơnDoanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có số liệu trong tháng 3/N như sau A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản: (ĐVT: 1.000đ)– Chi phí sản xuất kinh doanh của sản phẩm A: 77.650. Trong đó + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 54.000 + Chi phí nhân công trực tiếp: 12.050 + Chi phí sản xuất chung : 11.600 Các tài khoản còn lại có số dư bất kỳ hoặc không có số dư. B. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau1. Bảng trích và phân bổ khấu hao máy móc thiết bị tại các bộ phận– Tại phân xưởng trực tiếp sản xuất : 82.000 – – Tại bộ phận quản lý doanh nghiệp: 5.000 – – Tại bộ phận bán hàng: 8.500 2. Bảng tính và phân bổ lương: Tiền lương phải trả cho công nhân các bộ phận– – Nhân viên trực tiếp sản xuất: 200.000 – – Nhân viên quản lý phân xưởng: 20.000 – – Nhân viên bán hàng: 15.000 – – Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000 – – Công nhân sản xuất nghỉ phép : 10.000 3. Các khoản trích theo lương tínhCác khoản trích theo lương tính vào chi phí theo quy định từ 1/1/2015 và doanh nghiệp thực hiện trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghỉ phép: 5.000 4. Tổng hợp các chứng từ xuất vật tư– Vật liệu chính xuất dùng sản xuất sản phẩm: 790.000 – – Vật liệu phụ: 156.000 – – Quản lý phân xưởng sản xuất: 13.500 5. Chi phí tiền điệnTiền điện dùng vào sản xuất sản phẩm phải trả cho công ty điện lực TP Hà nội với giá mua chưa có thuế GTGT là 24.000, thuế GTGT 10% 6. Các chi phí khácCác chi phí trực tiếp khác đã chi bằng tiền mặt dùng cho phân xưởng sản xuất 3.100, QLDN: 5.600 7. Kết quả sản xuất cuối tháng hoàn thành 80 sản phẩm, còn 20 sản phẩm làm dở, mức độ hoàn thành 50%. Trong 80 sp hoàn thành bộ phận KCS phát hiện 10 sản phẩm hỏng không sửa chữa được. Giám đốc quyết định cắt bồi thường 50%. Phần còn lại tính vào giá thành của sản phẩm hoàn thành. C. Yêu Cầu– – Tính lập định khoản – – Tính giá thành sản phẩm hoàn thành (lập bảng tính giá thành) DN chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm A. 4. Đáp án4.1. Đáp án của ví dụ trên Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thông tư 200Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm A a. Trích khấu hao TSCĐ tại các bộ phận Nợ TK 6274: 82.000Nợ TK 627: 82.000 Nợ TK 641: 8.500 Nợ TK 642: 5.000 Có TK 214: 95.500 b. Trích lương cho các bộ phậnNợ TK 622: 200.000 Nợ TK 627: 20.000 Nợ TK 641: 15.000 Nợ TK 642: 20.000 Nợ TK 335: 10.000 Có TK 334: 265.000 c. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ3a. Trích các loại BH tính vào chi phí doanh nghiệp. Nợ TK 622: 50.400 ( 210.000 * 24%) Nợ TK 627: 4.800 ( 20.000 * 24%) Nợ TK 641: 3.600( 15.000* 24%) Nợ TK 642 4.800( 20.000 *24%) Có TK 338: 63.600 Trong đó: 3382: 265.000 * 2% = 5.300 3383: 265.000 * 18% = 47.700 3384: 265.000 * 3% = 7.950 3389: 265.000 * 1% = 2.650 3b. Chi phí trích trước Nợ TK 622: 5.000 Có TK 335: 5.000 4. Tổng hợp các chứng từ xuất vật tư
|
Chi phí NVLTT | = | 54.000 + 946.000 | *20 | = 200.000 |
80 + 20 |
Chi phí NCTT | = | 12.050 + 255.400 | *20 * 50% | = 29.717 |
80 + (20 * 50%) |
Chi phí SXC | = | 11.600 + 147.200 | *20 * 50% | = 17.644 |
80 + (20 * 50%) |
4.3. Tính giá trị 10 sản phẩm hỏng không sữa chữa được
10 Sản phẩm hỏng không sửa chữa được ở giai đoạn cuối cùng có giá trị = 20% Sản phẩm làm dở với mức độ hoàn thành là 50%. Trừ khoản mục vật liệu trực tiếp là ½
Giá trị của 10 sản phẩm hỏng = 200.000/2+ 29.717 + 17.644 = 147.361
Bồi thường 50% = 147.361*50% = 73.681
Như vậy chi phí bồi thường này sẽ làm giảm giá thành
Nợ TK 1388: 73.681
Có TK 154: 73.681
4.4 Tính giá thành sản phẩm
Áp dụng công thức trên
Zsxtt = Cdđk + Cps – Cdck
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Sản phẩm A: Số lượng 70
KM chi phí | CP dở dang đầu kỳ | Chi phí phát sinh trong kỳ | Chi phí dở dang cuối kỳ | Giá trị sp hỏng | Tổng giá thành | Giá thành đơn vị |
CP NVLTT | 54.000 | 946.000 | 200.000 | 100.000 | 700.000 | 10.000 |
CP NCTT | 12.050 | 255.400 | 29.717 | 29.717 | 208.016 | 2.972 |
CP SXC | 11.600 | 147.400 | 17.644 | 17.644 | 123.712 | 1.767 |
Thiệt hại | 73.681 | 73.681 | ||||
Tổng giá thành | 1.105.409 | 15.792 |