Cách nhớ phát âm s, es

Mẹo nhớ cách phát âm s/es cực hay. Phát âm đuôi s/es luôn là thách thức của nhiều bạn học sinh và khiến họ mất điểm trong các bài thi. Thấu hiểu điều đó, ngolongnd chia sẻ với các bạn cách phát âm s, es và đưa ra các mẹo giúp bạn có thể ghi nhớ được lâu hơn nhé!

Mẹo nhớ cách phát âm s/es

Nội dung chính:

  • Tầm quan trọng của việc phát âm -s/-es?
  • Quy tắc phát âm s/es
  • Mẹo nhớ cách phát âm s/es cực hay
    • Cách đọc đuôi S/ES khi âm cuối phát âm là /əz/:
    • Cách đọc đuôi S/ES khi âm cuối phát âm là /s/:
    • Cách đọc đuôi S/ES khi âm cuối phát âm là /z/:

Tầm quan trọng của việc phát âm -s/-es?

Giống như âm cuối -ed, kết thúc bằng hậu tố -s / -es là cực kỳ phổ biến trong ngôn ngữ tiếng Anh. Ví dụ, đuôi -s / -es được sử dụng để chỉ danh từ số nhiều [pencils, words v.v.] và cách chia ngôi thứ ba của các động từ hiện tại đơn giản [ví dụ: he walks, she studies, v.v.]. Cũng giống như âm cuối -ed, âm cuối -s / -es không rõ ràng về mặt phát âm vì ký hiệu chữ cái s được sử dụng cho mục đích ngữ pháp hơn là cho mục đích phát âm: Phần cuối -s / -es có thể được phát âm như một trong 3 âm / s /, / z /, hoặc / əz / mặc dù luôn được biểu thị bằng [các] chữ cái s hoặc es giống nhau.

Quy tắc phát âm s/es

Cách phát âm phụ thuộc vào hai yếu tố: âm thanh và nơi phát âm. Đầu tiên,nguyên tắc chung là đuôi -s sẽ được phát âm là / z / nếu âm đứng trước nó được hữu thanh.Nếu âm đứng trước nó vô thanhthì nó sẽ được phát âm là / s /.

Dưới đây là các biểu đồ thể hiện âm thanh nào hữu thanh [+] và vô thanh [-].

PNSNSNSʧʤkNS
NSvθNSNSzʃʒ
NSnnNSlNSwy
++++
++++
+++++++

Ngoại lệ 1:

Bây giờ ngoại lệ đối với quy tắc chung là nếu âm đứng trước đuôi -s là / s / hoặc / z /, thì phần cuối -s sẽ cần phải thêmmột nguyên âm để tạo điều kiện phát âm vì gần như không thể phân biệt cách phát âm riêng biệt của hai âm / s / hoặc hai âm / z / nối tiếp nhau mà không có một âm nào, ví dụ: he likess

Ngoại lệ 2:

phát âm / s / trực tiếp sau khi bất kỳ / ʃ, ʒ, ʧ & ʤ / âm thanh sẽ rất vụng về, vì thế sẽ cónguyên âm được thêm vào đểtạo điều kiện phát âm [là âm schwa / ə /]. Bởi vì tất cả các nguyên âm đều được hữu thanh [+], âm / s / vô thanh sẽ chuyển thành / z / hữu âm có thể tạo thành âm / əz /.

Ví dụ:

Church > Churches [/ʧəz/],

Wish > Wishes [/ʃəz/].

They watch > He watches [/ʧəz/]

You judge > He judges [/ʤəz/]

Ghi chú:

Các quy ước chính tả tuân theo cách phát âm ở một mức độ nào đó liên quan đến quy tắc này, ví dụ như đó là lý do tại sao dạng số ít của bus được đánh vần là bus vì nguyên âm schwa của / ə / được thêm vào.TUY NHIÊN, hãy lưu ý rằng không phải bất cứ khi nào một từ kết thúc bằng es thì cách phát âm sẽ là / əz / khi bạnthêm es vào từ thì nó sẽ được phát âm là / əz / ví dụ trong từ investigate khi được liên hợp như investigates, bạn chỉ thêmmột -s để âm thanh kết quả là / s / chứ không phải / əz /.

Mặc dù vậy, hãy lưu ý rằng vẫn có những trường hợp ngoại lệ, việc thêm một -es vào cuối một từ không LUÔN LUÔN được phát âm là / əz / [ví dụ: trong từ go khi được liên hợp thành go, cách viết es được phát âm là / z /]. Đó là lý do tại sao điều quan trọng là phải nhấn trọng âm nếu âm đứng trước đuôi -s / -es là / s, z, ʃ, ʒ, ʧ, ʤ / khi hậu tố -es được phát âm là / əz /

Tóm tắt quy tắc

[+]-s = / z /

[-]-s = / s /

Các trường hợp ngoại lệ:

/ s, z, ʃ, ʒ, ʧ, ʤ /-es = / əz /

Mẹo nhớ cách phát âm s/es cực hay

Cách đọc đuôi S/ES khi âm cuối phát âm là /əz/:

Âm cuối phát âm là /əz/ khi động từ nguyên mẫu kết thúc bằng /s/, /z/,/ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

Cách đọc: Khi thêm đuôi S/ES vào cuối sẽ được phát âm thành /əz/

Mẹo hay cần nhớ: Sóng giờ chẳng sợzó giông

Cách đọc đuôi S/ES khi âm cuối phát âm là /s/:

Âm cuối phát âm là /s/ khi động từ nguyên mẫu được kết thúc bằng/t/, /k/,/p/, /f/, /θ/.

Cách đọc: Âm cuối của từ là một âm điếc, không phát âm ra ngoài. Khi thêm S/ ES vào cuối sẽ được phát âm là /s/.

Âm điếc là không được phát âm từ cuống họng mà những âm này thường dùng bằng môi để phát âm.

Mẹo hay cần nhớ: Thời phong kiến fương Tây.

Cách đọc đuôi S/ES khi âm cuối phát âm là /z/:

Âm cuối phát âm là /z/ nếu âm cuối của động từ nguyên mẫu kết thúc bằng các động từ không nằm trong hai trường hợp liệt kê bên trên

Mẹo nhớ cách phát âm ed rất dễ thuộc
Sacrifice đi với Giới từ gì? Sacrifice là danh từ đếm được hay không đếm được?
Tags: Bài tập phát âm s/esCách phát âm sCách phát âm s es edMẹo nhớ quy tắc thêm s/esquy tắc phát âm s esquy tắc phát âm s es Mẹo nhớ quy tắc thêm s/es

Video liên quan

Chủ Đề