Cách nói khoảng thời gian trong tiếng Trung

Cách biểu đạt thời gian là vô cùng căn bản trong học tập và giao tiếp tiếng Trung hàng ngày. Hãy tham khảo bài viết về cách nói thời gian trong tiếng Trung dưới đây nhé

HỌC CÁCH BIỂU ĐẠT GIỜ GIẤC THỜI GIAN TRONG TIẾNG TRUNG

Cách biểu đạt thời gian là những kiến thức vô cùng căn bản và cần thiết trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày. Chính vì thế, bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây để biết cách nói giờ giấc thời gian trong tiếng Trung thế nào cho chính xác nhé!

Các bài học cùng chủ đề về cách nói thời gian trong tiếng Trung:

159 danh từ thời gian trong tiếng Trung

Các câu khẩu ngữ tiếng Trung về thời gian

Từ vựng tiếng Trung chủ đề thời gian

Từ vựng

妙 miǎo: giây 分 fēn: phút 刻 kè: khắc 点 diǎn: giờ 半 bàn: rưỡi 差 chà: kém 早晨 zǎochén: sáng sớm 早上 zǎoshang: buổi sáng 中午 zhōngwǔ: buổi trưa 下午 xiàwǔ: buổi chiều 晚上 wǎnshàng: buổi tối

午夜 wǔyè: nửa đêm

Cách nói giờ chẵn: ... 点 [diǎn]

VD:

2:00 => 两点 liǎng diǎn 8:00 => 八点 bā diǎn 12:00 => 十二点 shí'èr diǎn

18:00 => 十八点 Shíbā diǎn

Cách nói giờ lẻ: ... 点 [diǎn]... 分 [fēn]

VD: 6:04 => 六点零四分 liù diǎn líng sì fēn 11:10 => 十一点十分 Shíyī diǎn shí fēn 7:23=> 七点二十三分 Qī diǎn èrshísān fēn 9:56 => 九点五十六分 Jiǔ diǎn wǔshíliù fēn

12:15 => 十二点十五分/十二点一刻 Shí'èr diǎn shíwǔ fēn/shí'èr diǎn yī kè

P/s: 15 phút là một khắc [一刻] nên có thể nói: ... 点 [diǎn]... 刻 [kè]

VD:

6:15 =>六点一刻liù diǎn yī kè

5:45 =>五点三刻wǔ diǎn sān kè

Cách nói giờ kém: 差 [chà]... 分 [fēn]... 点 [diǎn]


VD:

3:50 =>差十分四点/三点五十分chà shí fēn sì diǎn/ sān diǎn wǔshí fēn 8:55 =>差五分九点/八点五十五分chà wǔ fēn jiǔ diǎn/ bā diǎn wǔshíwǔ fēn

7:40 =>差二十分八点/七点四十分/chā èrshí fēn bā diǎn/qī diǎn sìshí fēn

Cách nói giờ rưỡi: ... 点半 [diǎn bàn]    

VD:

1:30 =>一点半yī diǎn bàn 10:30 =>十点shí diǎn bàn

21:30 =>二十一点半èrshíyī diǎn bàn

Một số ví dụ liên quan đến cách nói giờ giấc

1. A: 现在几点? Xiànzài jǐ diǎn?

Bây giờ mấy giờ rồi?

B: 现在十点。 Xiànzài shí diǎn.

Bây giờ là 10h.

2. A: 你什么时候去教室? Nǐ shénme shíhòu qù jiàoshì?

Cậu mấy giờ đến phòng học?

B: 我差一刻八点去教室。 Wǒ chà yīkè bā diǎn qù jiàoshì.

Tôi 8h kém 15 đến phòng học.

3. A: 你几点起床? Nǐ jǐ diǎn qǐchuáng?

Cậu dậy lúc mấy giờ?

B: 我七点起床。 Wǒ qī diǎn qǐchuáng.

Tôi dậy lúc 7 giờ.

4.谁+什么时候+在哪儿+做什么 Shéi... shénme shíhòu... zài nǎr... zuò shénme

Ai ở đâu làm gì

A: 她现在在银行转账。 tā xiànzài zài yínháng zhuǎnzhàng.

Cô ấy đang chuyển khoản ở ngân hàng.

B: 他下午两点在学校学习汉语。 Tā xiàwǔ liǎng diǎn zài xuéxiào xuéxí hànyǔ.

Anh ấy 2h chiều ở trường học tiếng Trung.

C: 我姐姐昨天下午三点在超市买东西。 Wǒ jiějiě zuótiān xiàwǔ sān diǎn zài chāoshì mǎi dōngxī.

Chị tôi 3h hôm qua mua đồ ở siêu thị.

5. A: 几点了? Jǐ diǎn le?

A: Mấy giờ rồi?

B: 差10分9点。 Chà 10 fēn 9 diǎn.

B: 9h kém 10.

A:你的表慢十分钟,所以应该是9点整了,我又迟到了。这次我要找什么借口呢? Nǐ de biǎo màn shí fēnzhōng, suǒyǐ yīnggāi shì 9 diǎn zhěngle, wǒ yòu chídàole. Zhè cì wǒ yào zhǎo shénme jièkǒu ne?

Đồng hồ của cậu chậm 10’, vậy nên giờ là 9h, tôi lại đến muộn rồi. Không biết lần này phải mượn cớ gì đây?

B:你能等我几分钟吗?我跟你去。 Nǐ néng děng wǒ jǐ fēnzhōng ma? wǒ gēn nǐ qù。

Cậu có thể đợi tôi vài phút không? Tôi đi cùng cậu.

A:好吧,我9点一刻出门。 Hǎo ba, wǒ 9 diǎn yīkè chūmén.

Được thôi, vậy 9h15 tôi bắt đầu đi.

B:谢谢你! Xièxiè nǐ!

Cảm ơn cậu!

Cách nói thời gian trong Tiếng Trung không hề khó khăn mà rất dễ ứng dụng phải không mọi người, mong rằng bài viết này giúp ích thật nhiều cho các bạn. Đừng quên truy cập tiengtrunganhduong.com mỗi ngày để cập nhật những bài học mới nhé. Chúc các bạn thành công.

Skip to content

“年、月、星期、点、分、刻、秒” đều là những từ thể hiện cách diễn đạt thời gian trong tiếng Trung và sẽ được trình bày từ khoảng thời gian dài rồi rút ngắn dần xuống thành “giờ, phút, giây”. Tức là ta phải nói năm, tháng trước, rồi mới tới tuần, sau đó mới đề cập đến thứ, buổi, giờ, phút, giây. Điều này hoàn toàn trái ngược với cách biểu đạt thời gian trong tiếng Việt của chúng ta. Vậy, khác là khác như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.

Cách diễn đạt thứ – ngày – tháng trong tiếng Trung

Trong bài viết này, HSKCampus sẽ chia nội dung cần học của chúng ta ra thành hai phần chính là: thời điểm và khoảng thời gian.

Thời điểm

Cách nói giờ, phút, giây

Trong tiếng Trung, 点 là giờ, 分 là phút, và 秒 là giây

  • …………点
  • …………点…………分
  • …………点…………分…………秒

Các bạn xem hình dưới đây cho dễ hình dung

Cách diễn đạt thời gian trong tiếng Trung

  • Khi kim phút chỉ đúng con số 12, ta có thể nói là 点 hay 点钟. Ví dụ như hình trên, ta có 三点 = 三点钟. Cách nói này tương tự như cách nói của người Việt mình là “đúng 3 giờ; 3 giờ đúng”
  • Nếu là “hai giờ”, ta sẽ nói là 两点 liǎngdiǎn, chứ không nói 二点 èrdiǎn

Cách nói 刻、半、差

Trong tiếng Trung:

  • 刻:nghĩa là “khắc”, tức 15 phút. Vậy nên, 一刻 = 15 分钟;三刻 = 45 分钟

  • 3:15 三点十五(分)= 三点一
  • 5:45 五点四十五(分)= 五点三

  • 半:nghĩa là “nửa tiếng; rưỡi”, tức 30 phút
    • 2:55 五分三点 = 两点五十五(分)
    • 8:45 一刻九点 = 八点三刻 = 八点四十五(分)

    Khoảng thời gian

    Khoảng thời gian sẽ được tính từ khi một sự việc, hiện tượng nào đó được bắt đầu, và kéo dài cho đến khi sự việc, hiện tượng đó chính thức kết thúc.

    Khoảng thời gian ngắn

    • …………个小时:…………tiếng đồng hồ
    • …………分钟:…………phút
    • …………秒:…………giây

    Cách diễn đạt khoảng thời gian ngắn trong tiếng Trung

    Khoảng thời gian dài

    • …………天:…………ngày
    • …………个星期 = …………周 = …………tuần
    • …………个月:…………tháng
    • …………年:…………năm

    Cách diễn đạt thứ – ngày – tháng

    Trong tiếng Trung, chúng ta sẽ diễn đạt thời gian từ khoảng thời gian dài, sau đó rút ngắn dần tới khoảng thời gian ngắn.

    • 日 là từ chỉ số ngày trong tháng, kéo dài từ ngày 1 – 31 tùy tháng. Chữ 日 thường dùng trong văn viết, văn nói ta sẽ gọi 日 là 号
    • 星期 nghĩa là tuần, sau chữ 星期, ta sẽ đánh số từ 1 đến 6 để thể hiện “thứ” tương ứng trong tuần. Ví dụ: 星期一 là thứ hai; 星期二 là thứ 3…; 星期六 là thứ 7. Ngày chủ nhật ta sẽ đọc là 星期日 hoặc 星期天
    • Khi đọc “năm”, ta đọc rõ từng con số một, không đọc kiểu liền tù tì như kiểu thống kê số liệu. Ví dụ: 2021 年,ta đọc là 二零二一年 èr líng èr yī nián. Chứ không đọc là: năm hai nghìn không trăm hai mươi mốt(两千零二十一)

    Cách gọi dân dã các ngày trong tuần

    Cách nói này như kiểu “hôm rồi, hôm qua, ngày mai, ngày mốt, ngày mốt nữa” trong tiếng Việt của chúng ta vậy í. Các bạn xem hình để nắm rõ hơn nha.

    Cách gọi tên các ngày trong tuần

    Vậy là xong, bài học về cách diễn đạt thời gian trong tiếng Trung mà HSKCampus muốn giới thiệu đến các bạn đã kết thúc. Kiến thức hơi nhiều, các bạn chịu khó học từ từ, ôn chầm chậm nha, đừng có học nhồi nhét quá rồi đâm ra nản đó. Nản quá rồi sao luyện thêm được vô số bài viết ngữ pháp hay ho của HSKCampus trong chuyên mục ngữ pháp tiếng Trung được.

    Video liên quan

    Chủ Đề