Cách phân biệt that và which

[Ngày đăng: 07-03-2022 18:11:43]

That, Which thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề [clause] theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.

That đứng ở đầu mệnh đề hay nhóm từ cung cấp thông tin hạn định, thường là để phân biệt chủ thể này với chủ thế khác. Nếu bỏ mệnh đề này ra khỏi câu thì nghĩa của câu sẽ bị thay đổi. Không dùng dấu phẩy trước mệnh đề hạn định.

Which đứng đầu mệnh đề để cung cấp thông tin thêm. Mệnh đề có thể bao hàm thông tin quan trọng nhưng câu gốc không bị 

đổi nghĩa nếu bỏ mệnh đề đó đi. Mệnh đề không hạn định thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Cách dùng đặc biệt của That:  "It is + S + that [who] + V"  Chính là ... mà [khẳng định việc gì do ai đó làm].

E.g: It is he that [who] told me that.

[Chính anh ấy là người nói cho tôi biết việc đó].

1. People + animal/ thing that

E.g: The boy and his dog that of ten pass by here have just left.

[Chính cậu bé và chú chó của cậu vừa ghé đây được 10 phút và vừa đi rồi].

2. So sánh nhất/ số thứ tự + that

E.g 1: He was the last man that knew her.

[Anh ta là người cuối cùng biết cô ấy].

E.g 2: Matt was the first one that win the race.

[Matt là người đầu tiên thắng cuộc đua].

3. Only/ just; many/ much; all/ little + that

E.g: She was the only girl that was chosen.

[Cô ấy là cô gái duy nhất được chọn].

Cách dùng đặc biệt của Which:

1. Main clause, which... [which mang nghĩa của toàn bộ mệnh đề đứng trước].

E.g: He pass the exam, which made us happy.

[Anh ta đã vượt qua kì thi điều khiến chúng tôi hạnh phúc].

2. ... prep + whom/which ...

Note: không dùng that trong trường hợp này.

E.g 1: I saw several girls on the way home. Two of them were nice.

[I saw several girls on the way home, two of whom were nice].

E.g 2: She bought some books from me. Three of them were really interesting.

[She bought some books from me, three of which were really interesting].

[Tư liệu tham khảo: Advanced Learner's Grammar], bài viết Cách dùng đặc biệt của That và Which, được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Người học thường hay nhầm lẫn cách dùng “which” và “that” khi chúng đóng vai trò là đại từ quan hệ. Sự khác nhau giữa chúng là gì?

1. That

“That” được dùng trong các mệnh đề hoặc cụm động từ xác định, nếu thiếu mệnh đề hoặc cụm từ này thì ý nghĩa của câu bị biến đổi. Trong trường hợp này chúng ta cũng có thể dùng which.

Ví dụ:

You should avoid food that contains too much sugar.

Bạn nên tránh thực phẩm mà chứa quá nhiều đường.

Như vậy bạn có thể thấy cụm từ “that contain too much sugar” không thể bị loại bỏ khỏi câu, nếu không nó sẽ trở thành một câu có ý nghĩa hoàn toàn khác. Chúng ta cũng không dùng dấu phẩy trong câu.

2. Which

“Which” được dùng trong mệnh đề hoặc cụm từ không xác định, nếu thiếu nó câu vẫn có ý nghĩa tương tự, nó được dùng chỉ để bổ sung thêm thông tin và giữa chúng có dấu phẩy. Trong trường hợp này thì không thể dùng that.

Ví dụ:

Those complains, which I read too much on my emails, should be resolve this morning.

Những lời phàn nàn mà tôi đã đọc quá nhiều trên email của tôi, nên được giải quyết trong sáng nay.

Dấu hiệu nhận biết trường hợp chỉ dùng which.

Thay thế cho đối tượng:

  • Tên riêng
  • Là duy nhất
  • Danh từ theo sau this, that, these, those

Bài tập: Điền which, that 

1. I don’t believe the story [that, which] she told us.

2. Jackhammers, [which/that] are useful for breaking up concrete, are on sale.

3. Do you eat that cake [that/which] I made for mother?

4. I don’t like the dress [that/which] I bought last night.

5. Nam’s book, [which/that] is on the table, is interesting.

Đáp án:

1. that/which, 2. which, 3. which, 4. that/which, 5. which

Thuần Thanh

Mệnh đề quan hệ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ, làm nổi bật và rõ ràng người/vật mà ta đang nói đến. Trong số 5 đại từ quan hệ [who, whom, whose, which, that], whichthat thường bị sử dụng sai ngữ pháp nhiều nhất. Trong bài viết này, Dịch thuật S.E.E sẽ đưa ra các ví dụ và giải thích cụ thể từng trường hợp sử dụng whichthat.

Ví dụ:
1.  My house that has a red door and green shutters needs painting.
2.  My house, which has a red door and green shutters, needs painting.

Trong 2 trường hợp trên, mệnh đề quan hệ đều dùng để nói về căn nhà, nhưng việc bạn chọn dùng which hay that sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu.

ví dụ 1, từ that được dùng để ngụ ý rằng bạn có nhiều hơn 1 ngôi nhà. Vì vậy, bạn phải dùng that để mô tả cụ thể về căn nhà mà bạn đang nói đến [căn nhà có cửa lớn màu đỏ và cửa sổ màu xanh]. Ta không được bỏ mệnh đề quan hệ này bời vì đây là yếu tố quan trọng để người nghe xác định được đâu mới là căn nhà [trong số nhiều căn nhà mà bạn có] cần được sơn.

ví dụ 2, bạn chỉ có một căn nhà và việc dùng mệnh đề quan hệ trong câu chỉ nhằm để thêm thông tin chi tiết về căn nhà [có cửa lớn màu đỏ và cửa sổ màu xanh], phòng khi người nghe muốn biết cụ thể. Ta có thể bỏ mệnh đề quan hệ này và câu nói vẫn giữ nguyên nghĩa gốc [căn nhà của tôi cần được sơn.]

Ví dụ:
3.  The classrooms that were painted over the summer are bright and cheerful.
4.  The classrooms, which were painted over the summer, are bright and cheerful.

ví dụ 3, mệnh đề quan hệ dùng từ that cho ta biết rằng trong số tất cả các lớp học ở trường, chỉ có vài lớp học được sơn. Nếu ta bỏ mệnh đề “that were painted over the summer”, thì câu nói chỉ còn lại “The classrooms are bright and cheerful” có nghĩa là tất cả các lớp học đều sáng sủa và xinh xắn => sai ý nghĩa của câu, người nghe có thể hiểu nhầm rằng tất cả lớp học đã được sơn. Do vậy, việc giữ nguyên mệnh đề quan hệ này là cần thiết để thể hiện chính xác ý nghĩa của câu.

Mệnh đề quan hệ trong ví dụ 1 và 3 được gọi là mệnh đề giới hạn bởi nó có nhiệm vụ giới hạn ý nghĩa của danh từ trong câu. Trong ví dụ 3, người nói chỉ đề cập đến các lớp học đã được sơn trong mùa hè chứ­­­­ không phải là các lớp học khác.

Mệnh đề quan hệ trong ví dụ 4 được gọi là mệnh đề không giới hạn bởi vì câu nói cho ta biết là tất cả các lớp học đã được sơn. Do vậy, thông tin được mô tả trong mệnh đề là không cần thiết. Câu vẫn rõ nghĩa khi bỏ mệnh đề quan hệ.
Tóm lại, mệnh đề quan hệ có which là mệnh đề không giới hạn [không cần thiết], còn mệnh đề quan hệ có thatmệnh đề giới hạn [cần thiết].

Mệnh đề không giới hạn [có which] được ngăn cách với phần chính của câu bởi hai dấu phẩy [xem ví dụ 2, 4] hoặc bởi 1 dấu phẩy nếu mệnh đề được đặt ở cuối câu.
Vd: “I took a vacation day on my birthday, which happened to fall on a Monday this year.”

18:14:2511/03/2019

Vì vậy, trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về cách dùng các đại từ, trạng từ quan hệ như Where, Which và That. Phân biệt cách dùng giữa Where và Which hay cách dùng giữa Which và That để các bạn nắm rõ sự khác biệt giữa các đại từ này và dễ dàng vận dụng trong việc nói và viết.

I. Cách dùng Where, Which và That trong mệnh đề quan hệ

1. Các dùng Where trong mệnh đề quan hệ

- WHERE là trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn, sau Where là một mệnh đề.

Cấu trúc: 

... N [place] + WHERE + S + V ...

- Where = giới từ chỉ nơi chốn [in, on, at, from..] + which

* Ví dụ:

 - Do you know the country where [in which] I was born?

  [Bạn có biết đất nước mà tôi đã sinh ra?].

 - I went back to the village where I was born.

   [Tôi trở về ngôi làng nơi mà tôi đã sinh ra]

 - Da Nang is the place where I like to come.

   [Đà Nẵng là nơi mà tôi thích đến thăm]

2. Cách dùng Which trong mệnh đề quan hệ

WHICH là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Vì vậy, sau Which có thể là động từ hoặc chủ ngữ.

* Cấu trúc:

...N [thing] + WHICH + V + O

...N [thing] + WHICH + S + V

* Ví dụ:

 - The pencil which is in your pocket belongs to me.

   [Cây bút chì trong túi của bạn là của tôi đấy] ⇒ Which đóng chức năng chủ ng

 - The car which he bought is very expensive.

   [Chiếc xe mà anh ta mua thì rất đắt] ⇒  Which đóng chức năng tân ngữ

* Chú ý: Khi Which đóng chức năng tân ngữ, ta có thể lược bỏ nó, ví dụ:

 - The dress [which] I bought yesterday is very beautiful.

   [Cái áo mà tôi mua ngày hôm qua thì rất là đẹp]

3. Cách dùng That trong mệnh đề quan hệ

- THAT là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định [defining relative clause].

* Ví dụ:

  - That is the book that/which I like best.

   [Đó là cuốn sách mà tôi thích nhất]

  - That is the bicycle that/which belongs to David.

   [Đó là chiếc xe đạp thuộc về David]

  - The woman that/who lived here before us is a novelist.

  [Người phụ nữ người sống ơ đây trước chúng tôi là một tiểu thuyết gia]

- That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp [gồm cả người lẫn vật], sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất [superlative].

* Ví dụ:

 - I can see a girl and her dog that are running in the park.

   [Tôi có thể thấy cô gái và con chó của cô ấy đang chạy trong công viên]

 - She is the nicest woman that I’ve ever met.

  [Cô ấy là người phụ nữ đẹp nhất và tôi từng gặp]

II. Phân biệt cách dùng Which và That trong mệnh đề quan hệ

- That đứng ở đầu mệnh đề hay nhóm từ cung cấp thông tin hạn định, thường là để phân biệt chủ thể này với chủ thế khác. Nếu bỏ mệnh đề này ra khỏi câu thì nghĩa của câu sẽ bị thay đổi. Không dùng dấu phẩy trước mệnh đề hạn định.

- Which đứng đầu mệnh đề để cung cấp thông tin thêm. Mệnh đề có thể bao hàm thông tin quan trọng nhưng câu gốc không bị đổi nghĩa nếu bỏ mệnh đề đó đi. Mệnh đề không hạn định thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

 Ví dụ:

  - Knock on the door that is red.

   [Hãy gõ vào cánh cửa màu đỏ ấy – Có nhiều cánh cửa ở đó, nhưng bạn chỉ được gõ vào cánh cửa màu đỏ mà thôi.]

  - Knock on the door, which is red.

   [Hãy gõ cửa, cái cửa đó nó có màu đỏ – Chỉ có một cánh cửa và cánh cửa đó màu đỏ.]

- Nếu bắt đầu mệnh đề hạn định của câu là this, that, these, hoặc those thì ta có thể dùng which để giới thiệu mệnh đề tiếp theo mà không cần quan tâm nó có phải là mệnh đề hạn định hay không.

Ví dụ:

 - That is a decision which you must live with for the rest of your life.

   [Đó là quyết định mà bạn sẽ phải sống cùng với nó suốt cả phần đời còn lại của mình.]

 - Those ideas, which we’ve discussed thoroughly enough, do not need to be addressed again.

   [Những ý tưởng đó, cái mà chúng ta đã bàn thảo đủ nhiều rồi, không cần thiết phải nhắc lại nữa đâu.]

* Các trường hợp dùng THAT không dùng WHICH:

1. Phía trước là "all, little, much, few, everything, none"

 Ví dụ: There are few books that you can read in this book store.

 [Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này].

2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật

 Ví dụ: He asked about the factories and workers that he had visited.

  [Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm]

3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất

 Ví dụ: This is the best novel that I have ever read.

  [Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc].

4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự

 Ví dụ: The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him

  [Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông].

5. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là "the only, the very, the same, the right".

 Ví dụ: It is the only book that he bought himself.

  [Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua].

6.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là "all, every, any, much, little, few, no".

 Ví dụ: You can take any room that you like / There is no clothes that fit you here.

  [Anh có thể lấy bất cứ phòng nào mà anh thích / Ở đây chẳng có bộ quần áo nào phù hợp với bạn cả].

7. Trong câu hỏi [Mệnh đề chính] mở đầu bằng "which".

 Ví dụ: Which of the books that had pictures was worth reading?

  [Những cuốn sách có tranh ảnh thì đáng đọc đúng không?]

8. Trong câu nhấn mạnh "It is ... that ..."

 Ví dụ: It is in this room that he was born twenty years ago.

 [Cách đây hai mươi năm chính trong căn phòng này ông ấy đã được sinh ra].

III. Phân biệt cách dùng Which và Where trong mệnh đề quan hệ

 • Phân biệt giữa Which và Where trong mệnh đề khi nó đều chỉ nơi chốn:

- Sau Where luôn luôn là một mệnh đề [S + V]

 Ví dụ: Hanoi is the place where I like to come.

- Sau Which là một động từ. [Which + V]

 Ví dụ: My friend is taking me to a shopping centre which is huge

- Về cấu trúc: WHERE = ON / IN / AT + WHICH

 Ví dụ: Do you know the country where I was born?

 ⇔ Do you know the country in which I was born?

IV. Bài tập luyện tập cách dùng where, which và that

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. She gives her children everything _____ they want.

A. that       B. who       C. whom       D. what

2. Tell me _____ you want and I will try to help you.

A. that       B. what       C. who       D. which

3. The place _____ we spent our holiday was really beautiful.

A. what       B. who       C. where       D. which

4.What was the name of the girl _____ passport was stolen?

A. whose       B. who       C. which       D. when

5. The bed_____ I slept in was too soft.

A. whose         B. which         C. what         D. who

6. Nora is the only person _____ understands me.

A. which          B. who         C. what         D. whose

7. Why do you always disagree with everything _____ I say?

A. who         B. which         C. when         D. what

8. this is an awful film. It is the worst _____ I have never seen.

A. who         B. that         C. what         D. whom

9.The hotel _____ we stayed was not clean.

A. who          B. that         C. where         D. when

10. The last time _____ I saw her, she looked very beautiful.

A. who         B. that         C. where         D. when

* Đáp án:

  1.A     2.B     3.C     4.A     5.B     6.B     7.B     8.B     9.C     10.D

Bài tập 2: Dùng Which, Where, That để nối các câu sau:

1. We broke a car. It belonged to my uncle.

2. Ba dropped a cup. It was new.

3. Nam loves books. They have happy endings.

4. I live in a city. It is in the north of Vietnam.

5. The phone is on the table. It belongs to An.

6. The TV got broken. It was my grandfather’s.

7. The radio was stolen. It was bought 35 years ago.

8. This is the laptop. My mother has just bought it.

9. It’s the dog. I always talk to him at night.

10. She opened the cupboard. She kept her best glasses in there.

11. This is the house. General Giap lived here.

12. The flight was canceled. We were going to take it.

13. I saw the lady in the shop. She was Vicki Zhao.

14. My violin is missing. It was my birthday present.

15. I first learn English from a book. I’ve just reread it.

16. These are the shoes. I bought them in Ho Chi Minh City.

* Đáp án:

1.We broke a car that belonged to my uncle.

2. Ba dropped a up which was new.

3. Nam loves books that have happy endings.

4. I live in a city that is in the north of Vietnam.

5. The phone that belongs to An is on the table.

6. The TV that was my grandfather’s got broken.

7. The radio that was bought 35 years ago was stolen.

8. This is the laptop which my mother has just bought.

9. It’s the dog that I always talk to at night.

10. She opened the cupboard where she kept her best glasses.

11. This is the house where General Giap lived.

12. The flight that we were going to take was canceled.

13. The lady that I saw in the shop was Vicki Zhao.

14. The violin that is missing was my birthday present.

15. I’ve just reread the book which I first learned English from.

16. These are the shoes that I bought in Ho Chi Minh City.

Video liên quan

Chủ Đề