Cách viết chữ bà trong tiếng trung

Hôm nay các bạn hãy cùngNgoại Ngữ Gia Hântìm hiểu bàitổng hợp 10 cách dùng 吧/ba trong tiếng Trung.

Nội dung bài học tổng hợp 10 cách dùng 吧/ba trong tiếng Trung.

I.Đứng cuối câu biểu thị ý thúc giục, khẩn cầu, mệnh lệnh, đề nghị, khuyên nhủ .

=>Đi, thôi, nào, nhé

dụ :

我们去吃饭

Wǒmen chīfàn ba.

Chúng ta đi ăn cơm đithôi, nào, nhé.

II.Đứng cuối câu dùng trong câu hỏi.

=>Biểu thị người nói biết câu trả lời muốn người nghe khẳng định lại lần nữa.

dụ :

你是中国人

shì Zhōngguó rén ba?

Bạn người Trung Quốc phải không?

III.Cấu trúc 还是 /hay đi/

=>được dùng khi đưa ra cách nghĩ ý kiến.

dụ:

你还是马上回去吧

háishì mǎshàng huíqù ba.

Hay bạn về nhà ngay đi.

IV.Dùng cuối câu câu trần thuật biểu thị suy đoán, suy luận, 大概(dàgài )吧? Khoảng phải không ?

=> 也许(yěxǔ )吧? lẽphải không ?

=> 可能(kěnéng )吧? Khả năngphải không ?

=> .一定(yīdìng )吧?Nhất địnhphải không ?

=> .好像 (hǎoxiàng) 吧?Hình như. phải không ?

dụ:

1你哥哥一定也很高吧

gēge yīdìng hěn gāo ba?

Anh trai bạn chắc cũng rất cao nhỉ?

2妈妈也许已经回家了吧

Māma yěxǔ yǐjīng huí jiā le ba?

Mẹ hình như đã về nhà rồi phải không ?

=>Trong câu xuất hiện 大概/ 也许/ 可能/一定/ 好像 cuối câu không thay bằng .

dụ:

Câu sai :

你也许认识他吗

yěxǔ rènshi ma?

Câu đúng:

你也许认识他吧

yěxǔ rènshi ba?

Bạn có lẽ biết anh ta phải không?

V.dùng sau chủ ngữ hoặc chủ đề nói

=>để gây chú ý hơn với người nghe.

dụ:

喝绿茶吧,对身体好;喝咖啡吧,提精神,所以我都喜欢

lǜchá , duì shēntǐ hǎo; kāfēi ba, jīngshén, suǒyǐ dōu xǐhuan.

Uống trà xanh, tốt với sức khỏe; Uống phê, nâng cao tinh thần, cho nên tôi đều thích.

=>Cách dùng này thể thay bằng 呢.

Câu trên thể nói:

喝绿茶呢,对身体好;喝咖啡呢,提精神,所以我都喜欢

VI.Dùng sau phân câu biểu thị giả thiết

=>tăng ngữ khí do dự.

dụ:

朋友让我吃豆腐,不吃吧,怕朋友生气;吃吧,自己又真的不喜

Péngyou ràng chī chòu dòufu, chī ba, péngyou shēngqì; chī ba, zìjǐ yòu zhēnde xǐhuan.

Bạn bảo tôi ăn đậu phụ thối, không ăn, sợ bạn giận; ăn thì bản thân lại thật sự không thích.

=>Cách dùng này thể thay bằng 呢.

Câu trên thể nói:

朋友让我吃豆腐,不吃呢,怕朋友生气;吃呢,自己又真的不喜欢

VII.Dùng trong cấu trúc:

即使.吧,也 /jíshǐ. ba, / cho cũng

就算吧, 也. /jiù suàn ba, ./ coi như . , cũng

dụ:

1即使没时间吧,他也该提前打个电话

Jíshǐ méi shíjiān ba, gāi tíqián diànhuà.

Cho không thời gian, anh ta nên gọi cuộc điện thoại trước.

2就算孩子不对吧,你也不该打他

Jiù suàn háizi duì ba, gāi .

Coi như đứa trẻ không đúng đi, bạn cũng không nên đánh .

VII.Dùng trong cấu trúc đưa ra dụ

=>就拿.来说 /jiù lái shuō ba/ lấy để nói đi

=>比如 / bǐrú ba/ dụ.. đi

dụ:

我们班的学生都很认真,就拿玛丽来说吧,她每天晚上都花四个小时复习和预习

Wǒmen bān de xuéshēng dōu hěn rènzhēn, jiù Mǎlì lái shuō ba, měi tiān wǎnshàng dōu huā xiǎoshí fùxí yùxí.

Học sinh lớp chúng tôi đều rất nghiêm túc, lấy Mary để nói, tối nào ấy cũng dành 4 tiếng để ôn tập xem trước bài.

IX.Cấu trúc A 就Abiểu thị không phản đối

dụ

180 80 这顶帽子我要了

80 j 80 ba, zhè dǐng màozi yào le.

80 thì 80, cái này tôi lấy.

2想去就去吧,反正车子里还有空位子

xiǎng jiù ba, fǎnzhèng chēzi hái yǒu kòng wèizi.

Anh ta muốn đi thì cứ đi, dẫu sao trong xe vẫn còn chỗ trống.

X. /hǎo ba/; 行/xíng ba/; 这样/j zhèyàng ba/

=>để biểu thị đồng ý.

dụ:

1好吧,我们明天一早就去买机票

hǎo ba, wǒmen míngtiān zǎo jiù mǎi piào.

Được rồi, ngày mai chúng tôi sẽ đi mua máy bay từ sáng sớm.

2就这么办吧,我没意见

Jiù zhème bàn ba, méi yìjiàn.

Làm như thế đi, tôi không ý kiến .

3就先这样吧,如果有新问题,我们再商量

Jiù xiān zhèyàng ba, rúguǒ yǒu xīn wèntí, wǒmen zài shāngliang.

Cứ như thế trước đi, nếu vấn đề mới, chúng ta lại bàn bạc tiếp.

Trên đây là bài tìm hiểu bàitổng hợp 10 cách dùng 吧/ba trong tiếng Trung..Các bạn xem bài học khác trênkênh youtubecủa trung tâm :tại đây

Gọi ngay theo đường dây nóngNGOẠI NGỮ GIA HÂNsẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615

Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội

Fanpage:https://www.facebook.com/Tiengtrungvuivehanoi/