Cách viết mẫu tờ khai tiền sử dụng đất

Mẫu số 01//sg.cdnki.com/cach-viet-mau-to-khai-tien-su-dung-dat---aHR0cDovL3d3dy5rZXRvYW50aHVlLnZuLw==.webpTSDĐ : Tờ khai tiền sử dụng đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Mẫu số: 01//www.ketoanthue.vn/TSDĐ

[Ban hành kèm theo Thông tư số 28//www.ketoanthue.vn/2011//www.ketoanthue.vn/TT-BTC ngày 28//www.ketoanthue.vn/02//www.ketoanthue.vn/2011 của Bộ Tài chính.]

TỜ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh

[02] Lần đầu:

[03] Bổ sung lần thứ :

1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng đất [SDĐ]:

1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ:

1.2. Điện thoại liên hệ [nếu có]: Fax email:

1.3 Đại lý thuế [nếu có] :.....................................................................................

1.4. Mã số thuế: .............................................................................................

1.5. Địa chỉ: ...................................................................................................

1.6. Quận//www.ketoanthue.vn/huyện: ................... Tỉnh//www.ketoanthue.vn/Thành phố: .....................................

1.7. Điện thoại: ..................... Fax: .................. Email: ..................

1.8. Hợp đồng đại lý thuế số :................................ngày.................................................

2. Giấy tờ về quyền SDĐ [quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai], gồm:

3. Đặc điểm thửa đất:

3.1. Địa chỉ thửa đất:

Số nhà …. Ngõ [ngách, hẻm, …] Đường phố …. phường [xã, thị trấn]…................. Quận [huyện]…................. ......Tỉnh [Thành phố]…..

3.2. Vị trí thửa đất [mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm]:

3.3. Loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng:

3.4. Loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng:

3.5. Thời điểm được quyền sử dụng đất: ngày.......... tháng...........năm........

3.6. Nguồn gốc sử dụng đất:

4. Diện tích nộp tiền sử dụng đất [m2]:

4.1.Đất ở tại nông thôn:

a] Trong hạn mức công nhận đất ở:

b] Ngoài hạn mức công nhận đất ở:

4.2. Đất ở tại đô thị:

a] Diện tích sử dụng riêng:

b] Diện tích sử dụng chung:

4.3. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

4.4. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối:

5. Các khoản được giảm trừ tiền SDĐ hoặc thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất [nếu có]:

5.1. Số tiền thực tế bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về đất:

5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê đất đã nộp trước [nếu có]:

5.3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất [ghi rõ căn cứ VBQPPL áp dụng]

6. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm [hoặc giảm trừ] tiền sử dụng đất [nếu bản sao thì phải có công chứng] và các chứng từ về chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất, chứng từ về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp trước...

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai.//www.ketoanthue.vn/.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:

Ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu [nếu có]

>> Tải Mẫu số 01//www.ketoanthue.vn/TSDĐ

Mẫu số 01//www.ketoanthue.vn/TSDĐ , 01//www.ketoanthue.vn/TSDĐ , Mẫu số 01//www.ketoanthue.vn/TSDĐ : Tờ khai tiền sử dụng đất , mau so 01//www.ketoanthue.vn/tsdd : to khai tien su dung dat

CafeLand – Theo khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Tiền sử dụng đất là một trong những khoản tiền nhiều nhất mà người dân phải nộp khi cấp làm thủ tục cấp sổ đỏ hoặc chuyển mục đích sử dụng đất. Dưới đây là mẫu tờ khai tiền sử dụng đất hiện đang áp dụng.

Đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất

Theo Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất được quy định như sau:

TH1: Người được Nhà nước giao đất

- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở.

- Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

- Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng [gọi tắt là đất nghĩa trang, nghĩa địa].

- Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

TH2: Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:

- Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa;

- Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;

- Đất phi nông nghiệp [không phải là đất ở] có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất;

- Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp [không phải là đất ở] có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

TH3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01/7/2014 khi được cấp Giấy chứng nhận thì phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể:

- Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai;

- Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai;

- Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004;

- Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận.

Download mẫu Tờ khai Tiền sử dụng đất tại đây

  • Xin luật sư cho hỏi, những trường hợp nào được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất?

Video liên quan

Chủ Đề