Cách xác nhận thời điểm sử dụng đất

Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời vấn đề này như sau:

Điều 21 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai quy định:

“Điều 21. Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định

1. Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận].

2. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:

a] Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;

b] Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;

c] Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;

d] Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện UBND cấp xã nơi có đất;

đ] Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;

e] Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký;

g] Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;

h] Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;

i] Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;

k] Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của UBND cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.

3. Trường hợp thời điểm sử dụng đất thể hiện trên các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này có sự không thống nhất thì thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định theo giấy tờ có ghi ngày tháng năm sử dụng đất sớm nhất.

4. Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của UBND cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư [thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố] nơi có đất”.

Đề nghị ông nghiên cứu quy định trên đây để thực hiện theo quy định của pháp luật.

Năm 2007, gia đình tôi mua lại của ông A một thửa đất với diện tích 78m2, đất đã có nhà ở nhưng chưa có sổ đỏ và việc mua bán chỉ là viết tay có xác nhận của UBND cấp xã; kèm theo đó là giấy mua bán viết tay năm 2002 cũng thửa đất này có xác nhận của UBND cấp xã [đã có nhà ở] giữa bà B và ông A; vậy cho tôi hỏi: [1] Khi gia đình tôi làm sổ đỏ thửa đất trên thì thời điểm sử dụng đất ổn định lâu dài được tính từ năm nào; [2] Theo quy định của luật đất đai hiện hành thì gia đình tôi khi làm sổ đỏ sẽ phải nộp bao nhiêu tiền sử dụng đất?

Tư vấn pháp luật đất đai:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Về vấn đề của bạn, tổng đài xin tư vấn như sau:

Thứ nhất, về thời điểm sử dụng đất ổn định

Căn cứ Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định như sau:

“Điều 21. Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định

1. Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận].

2. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:

a] Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;

b] Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;

c] Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;

d] Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

đ] Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;

e] Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký;

g] Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;

h] Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;

i] Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;

k] Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.

Tổng đài tư vấn đất đai trực tuyến 24/7: 19006172

3. Trường hợp thời điểm sử dụng đất thể hiện trên các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này có sự không thống nhất thì thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định theo giấy tờ có ghi ngày tháng năm sử dụng đất sớm nhất.

4. Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư [thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố] nơi có đất”.

Theo đó, dựa vào những giấy tờ gia đình bạn có để làm căn cứ xác định thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định. Nếu có sự chênh lệch ngày tháng giữa các giấy tờ thì sẽ chọn thời điểm sớm nhất. Nếu gia đình bạn không có những giấy tờ chứng minh việc sử dụng đất ổn định hoặc giấy tờ không ghi rõ thời điểm xác định thì có thể xin xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về thời điểm bắt đầu cũng như mục đích sử dụng đất trên cơ sở lấy ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất.

Thứ hai, về chi phí xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Về phần chi phí bạn vui lòng tham khảo bài viết: Nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

Sử dụng đất ổn định có được cấp sổ đỏ?

Xin cấp sổ đỏ cho đất sử dụng lâu dài

Mẫu đơn xác nhận thời điểm bắt đầu sử dụng đất. Hướng dẫn viết mẫu đơn xác nhận thời điểm bắt đầu sử dụng đất [...........]

Kiến thức của bạn:

  • Mẫu đơn xác nhận thời điểm bắt đầu sử dụng đất
  • Hướng dẫn viết mẫu đơn xác nhận thời điểm bắt đầu sử dụng đất

Nội dung tư vấn về mẫu đơn xác nhận thời điểm bắt đầu sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

, ngày … tháng … năm…

ĐƠN XÁC NHẬN

[v/v thời điểm bắt đầu sử dụng đất]

       Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã …

1. Người sử dụng đất:

Họ tên người chồng:…………………………………………………..Năm sinh……………………………

Số CMND……………….ngày cấp………………..nơi cấp………………………………………………….

Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà……………..đường…………………………………………

phường [xã]………………quận [huyện]…….………….tỉnh [thành phố] ………………………………..

Họ tên người vợ:………………………………………………………..Năm sinh……………………………

Số CMND………………….ngày cấp………………..nơi cấp………………………………………………..

Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà……………..đường………………………………………….

phường [xã]……………quận [huyện]…….…….tỉnh [thành phố]…………………………………………

2. Thông tin về thửa đất :

Thửa đất số: ………………….….; Tờ đồ số: ……………loại bản đồ……………………………………..

Địa chỉ tại:……………………………………………………………………………………………………………………

Diện tích: ……………………. m2;

Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………

Thời hạn sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………

Nguồn gốc sử dụng đất: ………………………………………………………………………………………

Theo bản vẽ số:………………ngày……………….do……………………lập

3. Tài sản gắn liền với đất:

Loại nhà hoặc loại công trình xây dựng: ………………………….số tầng……………………………….

Diện tích xây dựng : …………….m2. Tổng diện tích sàn xây dựng :……………….m2

Kết cấu :……………………………………………………………..…………………………………………..

Theo bản vẽ số:………………ngày……………….do………………………lập

Tôi xin cam đoan và chịu hoàn toàn trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

….., ngày …. tháng … năm ……

Người viết đơn

XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG

Nguồn gốc sử dụng đất :………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Thời điểm sử dụng đất :……………………………………………………………………………………

Thời điểm xây dựng nhà :………………………………………………………………………………..

Tình trạng tranh chấp, khiếu nại về nhà đất: ……………………………………………………….

Quy hoạch sử dụng đất :………………………………………………………………………………….

Quy hoạch xây dựng : ……………………………………………………………………………………

Số thửa :………………………tờ số…………..bản đồ theo nền bản đồ cũ.

Số thửa :………………………tờ số…………..bản đồ theo nền bản đồ địa chính chính quy.

Tách ra từ thửa số :……  tờ số………….loại bản đồ [nếu có]:…………………………………

Ngày…..tháng….năm …..

Cán bộ địa chính

[Ký, ghi rõ họ, tên]

Ngày…..tháng….năm …..

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch 

 

>>Tải Mẫu đơn xác nhận thời điểm bắt đầu sử dụng đất

    Ngoài ra bạn có thể tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về Mẫu đơn xác nhận thời điểm bắt đầu sử dụng đất, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: . Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. 

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Video liên quan

Chủ Đề