- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
Câu 1
Cacbon phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau:
A. CO2, Na2O, H2 B. O2, ZnO, Al2O3
C. CO2, CuO, H2 D. O2, CaO, Fe2O3
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết cacbonTại đây
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng: C
Câu 2
Khí than ướt là nguyên liệu và nhiên liệu trong công nghiệp, được sản xuất bằng cách dẫn hơi nước qua than nóng đỏ, thu được khí CO và H2.
a] Viết phương trình hóa học
b] Tính khối lượng than cần thiết để sản xuất 22,400 m3 khí than ướt ở đktc.
Hiệu suất của cả quá trình là 75%
Phương pháp giải:
\[\eqalign{
& a]\,C + {H_2}O\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow CO + {H_2} \cr
& b]\,{n_C} = n{}_{CO} \cr
& \,\,\,\,\,H\% = {{m\,{\,_{thuc\,\,te}}} \over {m\,{\,_{li\,\,thuyet}}}}.100\% \cr} \]
Lời giải chi tiết:
a] Phương trình hóa học:
\[C + {H_2}O\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow CO + {H_2}\]
b] Khối lượng than cần thiết để sản xuất 22,400 m3khí than ướt ở đktc:
\[{n_{CO}} = {{22,400.1000} \over {22,4}} = 1000\,\,[mol]\]
Theo phương trình: nC= nCO= 1000 mol
Khối lượng than cần thiết với hiệu suất 75% là:
\[{m_C} = {{1000.12.100} \over {75}} = 16000\,[gam] = 16kg\]
Câu 3
Dùng cacbon dư khử hoàn toàn hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được a gam chất rắn A. Cho A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí và còn lại chất rắn không tan B. Dùng H2SO4 đặc, nóng hòa tan hoàn toàn B thì thu được 0,224 lít khí không màu, mùi hắc.
a] Viết các phương trình hóa học
b] Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp hai oxit. Các khí đều đo ở đktc.
Phương pháp giải:
a] PTHH:
$$\eqalign{
& C + 2CuO\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow 2Cu + C{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[1] \cr
& 3C + 2F{e_2}{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow 4Fe + 3C{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[2] \cr
& Fe + 2HCl\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{}} FeC{l_2} + {H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[3] \cr
& Cu + 2{H_2}S{O_{4\,\,dac}}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow CuS{O_4} + S{O_2} + 2H{}_2O\,\,\,[4] \cr} $$
b] nH2= 0,02 mol; nSO2= 0,01 mol
Theo PTHH ta có:
nCuO=nCu= nSO2=0,01 mol
nFe2O3=2nFe=2.nH2=0,02 mol
Tổng khối lượng hai oxit = mCuO+ mFe2O3
=>% khối lượng mỗi oxit
Lời giải chi tiết:
a] Các PTHH:
$$\eqalign{
& C + 2CuO\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow 2Cu + C{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[1] \cr
& 3C + 2F{e_2}{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow 4Fe + 3C{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[2] \cr
& Fe + 2HCl\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{}} FeC{l_2} + {H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[3] \cr
& Cu + 2{H_2}S{O_{4\,\,dac}}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow CuS{O_4} + S{O_2} + 2H{}_2O\,\,\,[4] \cr} $$
b] Thành phần phần trăm hỗn hợp hai oxit:
nH2= 0,02 mol; nSO2= 0,01 mol
Theo PTHH ta có:
nCuO=nCu= nSO2=0,01 mol => mCuO= 0,8 gam
nFe2O3=2nFe=2.nH2=0,02 mol=> mFe2O3=3,2 gam
Tổng khối lượng hai oxit = mCuO+ mFe2O3= 3,2+0,8 = 4 gam
=>% mCuO= [0,8:4].100=20%
% mFe2O3= 100-20=80%
Câu 4
Hãy điền nội dung thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết cacbonTại đây
Lời giải chi tiết: