Câu hỏi Vận dụng Bài 22 Sinh học 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 35 trang gồm 84 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 22 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 22 có đáp án: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất, năng lượng ở vi sinh vật:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 10
BÀI 22: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở
SINH VẬT


Câu 1: Khi nói về vi sinh vật, đặc điểm nào sau đây là KHÔNG ĐÚNGA. Có kích thước nhỏB. Phần lớn có cấu tạo đơn bàoC. Đều có khả năng tự dưỡngD. Sinh trưởng nhanh

Lời giải:

- Các đặc điểm chính của vi sinh vật bao gồm: Có kích thước nhỏ; Phần lớn có cấutạo đơn bào; Sinh trưởng nhanh.- Các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật đa dạng, gồm 4 hình thức chính: Quangtự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng. Không phải vi sinh vật nàocũng có khả năng tự dưỡng.Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về vi sinh vật ?

A. Có kích thước rất nhỏ, chỉ thấy rõ dưới kính hiển vi.B. Hấp thụ nhiều chuyển hoá nhanh.C. Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến dịD. Tất cả đều đúng

Lời giải:

Vi sinh vật có đặc điểm:- Có kích thước rất nhỏ, chỉ thấy rõ dưới kính hiển vi.- Hấp thụ nhiều chuyển hoá nhanh. Sinh trưởng nhanh.- Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến dị- Phân bố rộng rãi trong tự nhiênĐáp án cần chọn là: D

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?

A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.B. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp.C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng.D. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau.

Lời giải:

Vi sinh vật không có đặc điểm B.VSV là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Điều nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của vi sinh vật [VSV]?

A. VSV thích ứng cao với môi trườngB. VSV trao đổi chất nhanhC. VSV có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏD. VSV phân bố rất rộng

Lời giải:

Phát biểu sai về đặc điểm của VSV là: C, VSV có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/Vphải lớn.- Giả sử có 3 khối lập phương, khối thứ nhất có cạnh bằng 1 cm, khối thứ hai cócạnh bằng 2 cm, khối thứ ba có cạnh bằng 3 cm- Ta tính tỉ lệ S/V của từng khối như sau:+ Khối thứ nhất: S/V = 6/1 = 6+ Khối thứ hai: S/V = 24/8 = 3+ Khối thứ ba: S/V = 54/27 = 2→ Khối thứ nhất nhỏ nhất nhưng lại có tỉ lệ S/V lớn nhất→ Sinh vật có kích thước tế bào càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn và ngược lại!Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là

A. Thuộc nhiều giới: nguyên sinh, nấm và động vậtB. Kích thước siêu hiển vi [được đo bằng nanomet]C. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanhD. Chỉ phân bố ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt

Lời giải:

Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là hấp thụ và chuyển hóa chất dinhdưỡng nhanh vì chúng có kích thước cơ thể nhỏ.Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn:


1. có kích thước bé.
2. sống kí sinh và gây bệnh.
3. cơ thể chỉ có 1 tế bào.
4. chưa có nhân chính thức.
5. sinh sản rất nhanh.
Câu trả lời đúng là:A. 1, 2, 3, 4.B. 1, 3, 4, 5.C. 1, 2, 3, 5D. 1, 2, 4, 5.

Lời giải:

Các vi khuẩn là các sinh vật đơn bào, nhân sơ, sinh sản nhanh, kích thước nhỏĐáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sự


dụng môi trường nuôi cấy gồm 100g cao nấm men, 6g MgSO4, 9g NaCl2. Đây
là kiểu môi trường nuôi cấyA. Tổng hợpB. Nhân tạoC. Bán tổng hợpD. Tự nhiên

Lời giải:

- Trong môi trường có chưa cao nấm men là nguồn phong phú vitamin B nhưngchưa xác định đượng cụ thể thành phần, các chất còn lại đã biết thành phần hóahọc và khối lượng.- Đây là môi trường bán tổng hợp.Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối


khoáng, nước thịt. Đây là loại môi trườngA. Tự nhiên.B. Tổng hợp.C. Bán tổng hợp.D. Không phải A, B, C

Lời giải:

Môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt tức là gồm các chất đã biết thànhphần và các chất chưa biết thành phần thuộc loại môi trường bán tổng hợp.Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Môi trường nào dưới đây là môi trường tự nhiên trong nuôi cấy vi sinh


vật ?A. Pepton 10g/l, cao nấm men 5g/l, NaCl 10g/l, nước cất 1 lítB. Cao nấm men [dịch tự phân của nấm men cô đặc lại]C. Tinh bột tan 20g/l, KNO3 1g/l, NaCl 0,5g/l, nước cất 1 lítD. Cao thịt bò [nước chiết thịt cô đặc lại] và glucôzơ 1,3 g/l

Lời giải:

Cao nấm men [dịch tự phân của nấm men cô đặc lại] là môi trường tự nhiên vì gồmcác chất tự nhiên, chưa biết rõ thành phần.Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Cho 3 loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật sau 


- MT1: đường Saccarozo : 30g, NaNO3 : 3g, K2HO4 : 1g, MgSO4 : 0,5g, KCl :
0,5g, FeSO4 : 0,1g, Nước : 1000ml
- MT2: đường Glucozo: 50g, Pepton : 10g, KH2PO4 : 3g, MgSO4.7H2O : 2g, Nước
: 1000ml, Thạch : 15-20g
- MT3: Dịch ép khoai tây, nước thịt 3 loại môi trường trên là môi trường gì?A. MT1: bán tổng hợp; MT2: tổng hợp; MT3: tự nhiênB. MT1: tổng hợp; MT2:bán tổng hợp; MT3: tự nhiênC. MT1:tự nhiên; MT2: bán tổng hợp; MT3: tự nhiênD. MT1: bán tổng hợp; MT2: bán tổng hợp; MT3: tự nhiên

Lời giải:

MT1 đã biết rõ thành phần, hàm lượng các chất → môi trường tổng hợp.MT2 đã biết rõ thành phần, hàm lượng 1 số chất, có chất thì chưa biết [pepton] →môi trường bán tổng hợp.MT3: Chưa biết rõ thành phần → môi trường tự nhiên.Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa


học:A. Tự nhiênB. Tổng hợp.C. Bán tổng hợp.D. Bán tự nhiên.

Lời giải:

Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa học là môitrường bán tổng hợp.Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một số loại sinh vật có thể phát triển


trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: [NH3PO4 -
1,5 ; KH2PO4 -1,0; MgSO4 -0,2; CaCl2 - 0,1; NaCl -0,5. Môi trường trên là môi
trường gì ?A. Tự nhiênB. Tổng hợpC. Bán tổng hợpD. Bán tự nhiên.

Lời giải:

Môi trường trên đã biết cụ thể thành phần, số lượng các chất, đây là môi trườngtổng hợpĐáp án cần chọn là: B

Câu 13: Vi sinh vật là?

A. Sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.B. Sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.C. Sinh vật ký sinh trên cơ thể sinh vật khácD. Sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

Lời giải:

Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ có thể nhìn rõ dưới kínhhiển vi.Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. Vi sinh vật là những cơ thể bộ nhỏ [kích thước hiển vi]B. Phần lớn vi sinh vật là những cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số làtập hợp đơn bào.C. Vi sinh vật cần khoảng 100 nguyên tố với hàm lượng nhỏ để tổng hợp các chấthữu cơ.D. Cả A và B, C

Lời giải:

Vi sinh vật là những cơ thể bé nhỏ [kích thước hiển vi]; phần lớn là những cơ thểđơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào; chúng cần khoảng 100nguyên tố với hàm lượng nhỏ để tổng hợp các chất hữu cơ.Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Loài nào sau đây KHÔNG PHẢI vi sinh vật?

A. Vi khuẩn lamB. Tảo đơn bàoC. Nấm rơmD. Trùng biến hình

Lời giải:

- Vi sinh vật là những sinh vật vô cùng nhỏ bé, ta chỉ có thể quan sát chúng dướikính hiển vi.- Vi sinh vật bao gồm các loại vi khuẩn, tảo đơn bào, các loại động vật nguyênsinh,…- Nấm rơm có kích thước lớn, có thể quan sát được bằng mắt thường nên khôngphải vi sinh vậtĐáp án cần chọn là: C

Câu 16: Nhóm nào sau đây KHÔNG PHẢI vi sinh vật?

A. Vi khuẩnB. Tảo đơn bàoC. Động vật nguyên sinhD. Rêu

Lời giải:

- Vi sinh vật là những sinh vật vô cùng nhỏ bé, ta chỉ có thể quan sát chúng dướikính hiển vi.- Vi sinh vật bao gồm các loại vi khuẩn, tảo đơn bào, các loại động vật nguyênsinh,…- Rêu có kích thước lớn, có thể quan sát được bằng mắt thường nên không phải visinh vậtĐáp án cần chọn là: D

Câu 17: Có mấy kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí


nghiệmA. 3B. 4C. 5D. 6

Lời giải:

- Căn cứ vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành3 môi trường:+ Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên+ Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.+ Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biếtthành phần và số lượngĐáp án cần chọn là: A

Câu 18: Các loại môi trường cơ bản nuôi cấy vi sinh vật là?

A. Môi trường tổng hợpB. Môi trường phức tạpC. Môi trường trung tínhD. Cả a, b đều đúng

Lời giải:

Căn cứ vào các chất dinh dưỡng; môi trường nuôi cấy vi sinh vật chia thành ba loạicơ bản: Môi trường tự nhiên, Môi trường tổng hợp và bán tổng hợpĐáp án cần chọn là: D

Câu 19: Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được


phân biệt dựa vàoA. Thành phần vi sinh vậtB. Hàm lượng và thành phần các chất.C. Thành phần hóa học và thành phần vi sinh vậtD. Tính chất vật lí của môi trường [rắn, lỏng]

Lời giải:

Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 3 môi trường:+ Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên+ Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.+ Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biếtthành phần.- Như vậy, các môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựavào hàm lượng và thành phần các chất có trong môi trườngĐáp án cần chọn là: B

Câu 20: Dựa vào đâu, người ta chia ra ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật cơ


bản trong phòng thí nghiệm?A. Vi sinh vật sẽ nuôi cấyB. Dụng cụ nuôi cấyC. Hàm lượng và thành phần các chất trong môi trường.D. Tính chất vật lí của môi trường [rắn, lỏng]

Lời giải:

Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 3 môi trường:+ Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên+ Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.+ Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biếtthành phần.- Như vậy, các môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựavào hàm lượng và thành phần các chất có trong môi trườngĐáp án cần chọn là: C

Câu 21: Môi trường nào sau đây là môi trường bán tổng hợp [cho biết hàm


lượng các chất đo bằngđơn vị g/l]?
1. NaNO3 – 9, KH2PO4 – 4, MgSO4 – 1,5, KCl – 1,5, FeSO4 – 0,2, nước 1 lít,
thạch 20g, pH = 5 – 6.
2. Cao thịt bò – 10, KH2PO4 – 3, NaCl – 3, nước 1 lít, thạch 20g, pH = 7. 
3. Nước luộc khoai tây, cao thịt bò 10g, nước 1 lít, pH = 6,8 – 7.
4. [NH]3PO4 – 1,5, KH2PO4 – 1, MgSO4 – 0,2, CaCl2 – 0,1, NaCl – 5, nước 1 lít.A. [2], [3]B. [1], [2], [3]C. Chỉ [2].D. [1], [4].

Lời giải:

Môi trường bán tổng hợp là môi trường gồm các chất tự nhiên và các chất hoá họcĐáp án cần chọn là: A

Câu 22: Môi trường nào sau đây là môi trường tổng hợp [g/l] ?

A. NaNO3 – 9g, K2HPO4 – 4g, MgSO4 - 1,5g, KCl - 1,5g, FeSO4 - 0,2g, nước 1 lít,thạch 20g, pH = 5-6.B. Peptôn – 10g, cao thịt bò - 10, K2HPO4 – 3g, NaCl – 3g, nước 1 lít, thạch 20g,pH = 7.C. Nước luộc khoai tây [500g khoai tây thái nhỏ + 1 lít nước đun sôi 20 phút] +peptôn 10g, thạch 20g, pH 6,8 - 7.D. Canh thịt, nước luộc khoai tây

Lời giải:

Các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật:- Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần và số lượng- Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học- Môi trường tự nhiên: gồm các chất tự nhiên.Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Các môi trường nuôi cấy thường ở trạng thái lỏng, để tạo môi trường


nuôi cấy đặc, ta có thể bổ sung thêm vào môi trường:A. Cao nấm menB. ThạchC. MgSO4D. NaCl

Lời giải:

Để tạo môi trường nuôi cấy đặc, ta bổ sung thêm vào môi trường 1,5 – 2% thạchĐáp án cần chọn là: B

Câu 24: Người ta bổ sung thêm 1,5 – 2% thạch vào môi trường nuôi cấy nhằm


mục đích:A. Tạo độ pH phù hợpB. Tạo độ muối phù hợpC. Bổ sung chất dinh dưỡngD. Tạo môi trường nuôi cấy đặc

Lời giải:

Để tạo môi trường nuôi cấy đặc, ta bổ sung thêm vào môi trường 1,5 – 2% thạch.Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Người ta chia các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật thành:

A. 2 kiểuB. 3 kiểuC. 4 kiểuD. Không xác đinh được

Lời giải:

Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yêu mà người ta phân ra 4 kiểudinh dưỡng:Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Có mấy kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật:

A. 1 kiểuB. 3 kiểuC. 4 kiểuD. 5 kiểu

Lời giải:

Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yêu mà người ta phân ra 4 kiểudinh dưỡng: Quang tự dưỡng, Quang dị dưỡng, Hóa tự dưỡng và Hóa dị dưỡngĐáp án cần chọn là: C

Câu 27: Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn


cacbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật?A. 4B. 2C. 1D. 3

Lời giải:

Người ta phân chia làm 4 loại VSV là+ Quang tự dưỡng+ Quang dị dưỡng+ Hoá tự dưỡng+ Hoá dị dưỡngĐáp án cần chọn là: A

Câu 28: Các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật được phân chia dựa trên


các tiêu chíA. Nhóm sinh vật và nguồn năng lượngB. Nhóm sinh vật và nguồn cacbon chủ yếuC. Hình thức hô hấp nguồn cacbon chủ yếuD. Nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu

Lời giải:

Vi sinh vật có 4 hình thức dinh dưỡng chính: Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng,quang dị dưỡng, hóa di dưỡng- Dựa vào nguồn cacbon chủ yếu được vi sinh vật sử dụng để tổng hợp nên cácchất hữu cơ, vi sinh vật được chia thành 2 nhóm là tự dưỡng [lấy cacbon từ nguồnCO2] và dị dưỡng [lấy cacbon từ chất hữu cơ]- Vi sinh vật lấy năng lượng từ 2 nguồn chính: năng lượng ánh sáng [quang năng]và năng lượng hóa học [hóa năng]- Như vậy, các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật được phân chia dựa vào nguồnnăng lượng và nguồn cacbon chủ yếu.Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Chọn câu trả lời đúng nhất: Dựa vào đâu để phân biệt các kiểu dinh


dưỡng ở vi sinh vật?A. Nguồn năng lượngB. Nguồn cacbonC. Đời sống tự do hoặc kí sinhD. Cả A, B đều đúng

Lời giải:

Để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật người ta dựa vào: Nguồn nănglượng [ánh sáng hay chất hữu cơ, vô cơ]; Nguồn cacbon [từ CO2 hay từ chất hữucơ].Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Dựa vào những tiêu chí nào để phân chia thành các kiểu dinh dưỡng


của vi sinh vật?A. Nguồn nitơ và nguồn CO2B. Nguồn cacbon và năng lượngC. Dựa vào môi trường có hay không có khí oxiD. Dựa vào ánh sáng

Lời giải:

Dựa vào nguồn C và nguồn năng lượng ta chia được các kiểu dinh dưỡng: quang tựdưỡng, hoá tự dưỡng, quang dị dưỡng, hoá dị dưỡngĐáp án cần chọn là: B

Câu 31: Tự dưỡng là hình thức

A. Sử dụng nguồn cacbon vô cơ [CO2] để tổng hợp chất hữu cơ.B. Sử dụng nguồn cacbon hữu cơ để tổng hợp các chất hữu cơ khác.C. Sử dụng nguồn cacbon vô cơ để tổng hợp chất vô cơ khác.D. Sử dụng nguồn cacbon hữu cơ để tổng hợp chất vô cơ.

Lời giải:

- Sinh vật sử dụng các nguồn cacbon khác nhau để tổng hợp chất hữu cơ cho cơthể.- Để tổng hợp chất hữu cơ cho mình, sinh vật tự dưỡng sử dụng nguồn cacbon vôcơ [cụ thể là CO2].Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Điều nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật tự dưỡng ?

A. Nhận cacbon từ CO2 của khí quyển.B. Nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời,C. Nhận năng lượng từ các phản ứng ôxi hoá các hợp chất vô cơ.D. Nhận cacbon từ các hợp chất hữu cơ.

Lời giải:

Các sinh vật tự dưỡng có nguồn cacbon chủ yếu là CO2, Nhận năng lượng từ ánhsáng mặt trời [quang tự dưỡng] hoặc từ các phản ứng ôxi hoá các hợp chất vô cơ[hóa tự dưỡng].Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Trong hình thức hóa tự dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và


nguồn cacbon từ:A. Chất vô cơ và Chất hữu cơB. Chất vô cơ và CO2C. Chất hữu cơ và Chất hữu cơD. Chất hữu cơ và CO2

Lời giải:

Sinh vật tự dưỡng sẽ lấy nguồn cacbon chủ yếu từ CO2Sinh vật hóa tự dưỡng sẽ lấy nguồn năng lượng cho mình từ các chất vô cơĐáp án cần chọn là: B

Câu 34: Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon


chủ yếu từA. Chất vô cơ và CO2.B. Chất hữu cơ.C. Ánh sáng và chất hữu cơ.D. Ánh sáng và CO2.

Lời giải:

Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ ánhsáng và chất hữu cơ.Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là:

A. Chất hữu cơ, ánh sáng.B. CO2, ánh sáng.C. Chất hữu cơ, hoá họcD. CO2, Hoá học.

Lời giải:

Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là Chất hữu cơ,ánh sángĐáp án cần chọn là: A

Câu 36: Ở hình thức hóa tự dưỡng, nguồn cung cấp cacbon và nguồn cung


cấp năng lượng lần lượt làA. Chất vô cơ, chất hữu cơB. Chất hữu cơ, ánh sáng.C. CO2, ánh sáng.D. CO2, chất vô cơ.

Lời giải:

Hoá tự dưỡng: nguồn cung cấp cacbon và nguồn cung cấp năng lượng lần lượt làCO2, chất vô cơ.Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon


chủ yếu từA. Chất hữu cơ.B. Chất vô cơ và CO2C. Ánh sáng và CO2D. Ánh sáng và chất hữu cơ.

Lời giải:

Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từÁnh sáng và CO2Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Chọn phương án đúng để hoàn thành nhận xét sau: “Trong hình thức


hóa tự dưỡng, sinh vật lấy năng lượng từ …[1]… và nguồn cacbon chủ yếu
được lấy từ …[2]…”A. 1 – Chất vô cơ; 2 – Chất hữu cơB. 1 – Chất vô cơ; 2 – CO2C. 1 – Chất hữu cơ; 2 – Chất hữu cơD. 1 – Chất hữu cơ; 2 – CO2

Lời giải:

Sinh vật tự dưỡng sẽ lấy nguồn cacbon chủ yếu từ CO2Sinh vật hóa tự dưỡng sẽ lấy nguồn năng lượng cho mình từ các chất vô cơĐáp án cần chọn là: B

Câu 39: Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn


cacbon chủ yếu từ CO2 được gọi là:A. Hóa dị dưỡngB. Quang dị dưỡngC. Hóa tự dưỡngD. Quang tự dưỡng

Lời giải:

- Nguồn cacbon chủ yếu được lấy từ CO2 nên đây là hình thức tự dưỡng- Trong hình thức này, nguồn năng lượng được lấy từ ánh sáng mặt trời nên đây làhình thức quang tự dưỡngĐáp án cần chọn là: D

Câu 40: Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2, và năng


lượng của ánh sáng được gọi là:A. Hoá tự dưỡngB. Quang tự dưỡngC. Hoá dị dưỡngD. Quang dị dưỡng

Lời giải:

- Loài sử dụng nguồn cacbon từ CO2 → sinh vật tự dưỡng.- Loài lấy năng lượng từ ánh sáng → Quang tự dưỡngĐáp án cần chọn là: B

Câu 41: Sinh vật sử dụng CO2 làm nguồn cacbon chủ yếu và chất vô cơ làm


nguồn năng lượng thì có kiểu dinh dưỡng là gì?A. Quang tự dưỡngB. Hóa dị dưỡngC. Quang dị dưỡngD. Hóa tự dưỡng.

Lời giải:

Sinh vật sử dụng CO2 làm nguồn cacbon chủ yếu và chất vô cơ làm nguồn nănglượng thì có kiểu dinh dưỡng hóa tự dưỡng.Đáp án cần chọn là: D

Câu 42: Hình thức dinh dưỡng đều dùng nguồn năng lượng và nguồn cac bon


từ chất hữu cơ được gọi là:A. Quang tự dưỡngB. Hóa dị dưỡngC. Hóa tự dưỡngD. Quang dị dưỡng

Lời giải:

Đây là hình thức hoá dị dưỡng.Đáp án cần chọn là: B

Câu 43: Vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon là chất hữu cơ và nguồn năng


lượng là ánh sáng thì có kiểu dinh dưỡng là:A. Quang dị dưỡngB. Hóa dị dưỡngC. Hóa tự dưỡngD. Quang tự dưỡng

Lời giải:

Đây là đặc điểm của nhóm VSV có kiểu dinh dưỡng: Quang dị dưỡng.Đáp án cần chọn là: A

Câu 44: Loài vi sinh vật nào sau đây có hình thức dinh dưỡng là quang tự


dưỡngA. Trùng biến hìnhB. NấmC. Vi khuẩn nitrat hóaD. Vi khuẩn lam

Lời giải:

Trong các loài trên, chỉ có vi khuẩn lam có chứa chất diệp lục, có khả năng quanghợp, sử dụng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 → Quang tựdưỡng.Đáp án cần chọn là: D

Câu 45: Các vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là :

A. Tảo, các vi khuẩn chứa diệp lụcB. Nấm và tất cả vi khuẩnC. Vi khuẩn lưu huỳnhD. Cả a,b,c đều đúng

Lời giải:

Các vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là: Tảo , các vi khuẩn chứa diệp lụcĐáp án cần chọn là: A

Câu 46: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật


còn lại?A. Vi khuẩn lamB. Vi khuẩn nitrat hóaC. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnhD. Vi khuẩn hiđro

Lời giải:

Vi khuẩn lam có hình thức quang tự dưỡng.Các VSV còn lại có hình thức hóa tự dưỡng.Đáp án cần chọn là: A

Câu 47: Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là

A. Nấm, động vật nguyên sinh.B. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.C. Vi tảo, vi khuẩn lamD. Vi khuẩn nitrit hoá, vi khuẩn sắt.

Lời giải:

Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là vi khuẩn không chứa lưu huỳnhmàu lục và màu tíaĐáp án cần chọn là: B

Câu 48: Nấm và các vi khuẩn không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu:

A. Hoá tự dưỡngB. Hoá dị dưỡngC. Quang tự dưỡngD. Quang dị dưỡng

Lời giải:

Nấm và các vi khuẩn không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu hoá dị dưỡng.Đáp án cần chọn là: B

Câu 49: Trong các nhóm sinh vật sau đây có bao nhiêu nhóm thuộc sinh vật


tự dưỡng
[1] Nấm men
[2] Tảo
[3] Vi khuẩn lam
[4] Vi khuẩn lactic
[5] Nấm mốcA. 2B. 3C. 1D. 4

Lời giải:

Sinh vật tự dưỡng gồm: vi khuẩn lam; tảoCác sinh vật khác là dị dưỡng.Đáp án cần chọn là: A

Câu 50: Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn nào sau đây?

A. CO2 và ánh sángB. Ánh sáng và chất hữu cơC. Chất vô cơ và CO2D. Ánh sáng và chất vô cơ

Lời giải:

Vi khuẩn lam có hình thức dinh dưỡng là quang tự dưỡng nên chúng lấy nănglượng từ ánh sáng và nguồn C là CO2Đáp án cần chọn là: A

Câu 51: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật


còn lại?A. Vi khuẩn lamB. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lụcC. Tảo đơn bào.D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục

Lời giải:

Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục có hình thức dinh dưỡng là quang dịdưỡngCác VD còn lại là quang tự dưỡng.Đáp án cần chọn là: B

Câu 52: Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu

A. Hoá tự dưỡngB. Quang tự dưỡngC. Quang dị dưỡng.D. Hoá dị dưỡng

Lời giải:

Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.Đáp án cần chọn là: B

Câu 53: Vi khuẩn tía không chứa lưu huỳnh dinh dưỡng theo kiểu

A. Hoá dị dưỡngB. Quang tự dưỡngC. Hoá tự dưỡngD. Quang dị dưỡng.

Lời giải:

Vi khuẩn tía không chứa lưu huỳnh dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng.Đáp án cần chọn là: D

Câu 54: Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ đậu có nguồn năng lượng


là chất vô cơ và sử dụng nguồn cacbon từ CO2 trong không khí. Đây là hình
thức dinh dưỡng:A. Quang tự dưỡngB. Quang dị dưỡngC. Hóa tự dưỡngD. Hóa dị dưỡng

Lời giải:

- Loài sử dụng nguồn cacbon từ CO2 → sinh vật tự dưỡng.- Loài lấy năng lượng từ chất vô cơ → Hóa tự dưỡngĐáp án cần chọn là: C

Câu 55: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển


trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: [NH4]3PO4,
KH2PO4 [1,0]; MgSO4 [0,2]; CaCl2 [0,1]; NaCl[0,5]. Nguồn cacbon của vi sinh
vật này là?A. Chất hữu cơ.B. Chất vô cơ.C. CO2.D. Cả A và B.Lời giải:Môi trường nuôi cấy trên chỉ có CO2 là nguồn cacbon duy nhất.Đáp án cần chọn là: C

Câu 56: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển


trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: [NH4]3PO4,
KH2PO4 [1,0]; MgSO4 [0,2]; CaCl2 [0,1]; NaCl[0,5]. Nguồn Nitơ của vi sinh
vật này từ:A. Các hợp chất chứa NH4+B. Ánh sáng.C. Chất hữu cơ.D. Chất vô cơ và chất hữu cơ.Lời giải:Nguồn Nitơ của vi sinh vật này từ các hợp chất chứa NH4+Đáp án cần chọn là: A

Câu 57: Ở vi sinh vật, nguyên liệu chủ yếu của quá trình hô hấp là

A. ProteinB. CacbohidratC. LipitD. Axit nucleic

Lời giải:

Nguyên liệu chủ yếu của quá trình hô hấp là các hợp chất cacbohidratĐáp án cần chọn là: B

Câu 58: Nguồn chất hữu cơ được xem là nguyên liệu trực tiếp của hai quá


trình hô hấp và lên men là:A. PrôtêinB. PhotpholipitC. CacbonhidratD. Axit béo

Lời giải:

Nguồn chất hữu cơ được xem là nguyên liệu trực tiếp của hai quá trình hô hấp vàlên men là: CacbonhidratĐáp án cần chọn là: C

Câu 59: Quá trình phân giải cacbohidrat để thu năng lượng mà chất nhận


electron cuối cùng là một phân tử vô cơ, không phải oxi phân tử được gọi làA. Hô hấp hiếu khíB. Hô hấp kị khíC. Lên menD. Đồng hóa

Lời giải:

- Do chất nhận e cuối cùng là chất vô cơ nên đây là quá trình hô hấp.- Do chất nhận electron cuối cùng là một phân tử vô cơ, không phải oxi nên đây làquá trình hô hấp kị khí [không có oxi]Đáp án cần chọn là: B

Câu 60: Những vi sinh vật chỉ dùng ôxi phân tử làm chất nhận êlectron cuối


cùng được gọi là vi sinh vậtA. Kị khí bắt buộc.B. Kị khí tuỳ tiện.C. Hiếu khí bắt buộc.D. Có thể hô hấp hiếu khí và kị khí

Lời giải:

Nếu chất nhận điện tử cuối cùng là oxi thì đây là vi sinh vật hiếu khí [vận dụngkiến thức trong bài hô hấp tế bào]Đáp án cần chọn là: C

Câu 61: Ý nào sau đây không đúng với hô hấp kị khí ?

A. Với vi sinh vật kị khí, ôxi là chất độc.B. Là sự khử các chất hữu cơ trung gian.C. Chất nhận electron lấy từ bên ngoài.D. Là sự khử ôxi khí quyển.

Lời giải:

Ý D sai, hô hấp kị khí không có sự tham gia của oxi.Đáp án cần chọn là: D

Câu 62: Hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật nhân thực và vi sinh vật nhân sơ khác


nhau ở:A. Chất nhận electron cuối cùngB. Nguyên liệu đầu vàoC. Sản phẩm cuối cùngD. Vị trí diễn ra

Lời giải:

Hình thức hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật nhân thực và nhân sơ giống nhau. Chỉ khácnhau về vị trí diễn ra.Ở vi sinh vật nhân thực, hô hấp hiếu khí diễn ra ở màng trong ti thể, ở vi sinh vậtnhân sơ, hô hấp diễn ra ở màng sinh chất [do chưa có bào quan có màng].Đáp án cần chọn là: D

Câu 63: Hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật nhân thực và vi sinh vật nhân sơ giống


nhau ở:A. Chất nhận electron cuối cùngB. Nguyên liệu đầu vàoC. Sản phẩm cuối cùngD. Cả A, B và C

Lời giải:

Hình thức hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật nhân thực và nhân sơ giống nhau: Nguyênliệu đầu vào, Chất nhận electron cuối cùng, Sản phẩm cuối cùng.Chỉ khác nhau về vị trí diễn ra. Ở vi sinh vật nhân thực, hô hấp hiếu khí diễn ra ởmàng trong ti thể, ở vi sinh vật nhân sơ, hô hấp diễn ra ở màng sinh chất [do chưacó bào quan có màng].Đáp án cần chọn là: D

Câu 64: Sản phẩm của quá trình lên men rượu là

A. Etanol và O2.B. Etanol và CO2.C. Nấm men rượu và CO2.D. Nấm men rượu và O2.

Lời giải:

Sản phẩm của quá trình lên men rượu là etanol và CO2.Đáp án cần chọn là: B

Câu 65: Sản phẩm của quá trình lên men rượu là rựợu và...

A. O2.B. Nước.C. Axit axetic.D. CO2.

Lời giải:

Sản phẩm của quá trình lên men rượu là etanol và CO2.Đáp án cần chọn là: D

Câu 66: Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của

A. Vi khuẩn lactic đồng hình.B. Vi khuẩn lactic dị hình.C. Nấm men rượu.D. Nấm cúc đen.

Lời giải:

Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của nấm men rượu.Đáp án cần chọn là: C

Câu 67: Vi sinh vật nào được ứng dụng trong sản xuất rượu bia, bánh mì

A. Nâm đảm.B. Nấm rươm.C. Nấm cúc.D. Nấm men.

Lời giải:

Vi sinh vật nào được ứng dụng trong sản xuất rượu bia, bánh mì là nấm men.Đáp án cần chọn là: D

Câu 68: Hô hấp và lên men khác nhau ở:

A. Nơi diễn raB. Nguyên liệuC. Chất nhận electron cuối cùngD. Diễn ra trong điều kiện có ôxi hay không

Lời giải:

Các quá trình hô hấp và lên men khác nhau ở chất nhận điện tử cuối cùng.- Hô hấp hiếu khí: Chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử.- Hô hấp kị khí: Chất nhận electron cuối cùng là chất vô cơ [không phải oxi].- Lên men: Chất nhận electron cuối cùng là phân tử hữu cơ.Đáp án cần chọn là: C

Câu 69: Giống nhau giữa hô hấp , và lên men là :

A. Đều là sự phân giải chất hữu cơB. Đều xảy ra trong môi trường có nhiều ô xiC. Đều xảy ra trong môi trường có ít ô xiD. Đều xảy ra trong môi trường không có ô xi

Lời giải:

Giống nhau giữa hô hấp, và lên men là: Đều là sự phân giải chất hữu cơĐáp án cần chọn là: A

Câu 70: Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men:

A. Đều phân giải chất hữu cơ, sinh năng lượngB. Sản phẩm cuối cùng tạo thành giống nhau.C. Đều xảy ra trong môi trường không có ôxiD. Đều xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi.

Lời giải:

Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men là đều phân giải chất hữu cơ, sinh nănglượngĐáp án cần chọn là: A

Video liên quan

Chủ Đề