Cấu trúc vì vậy trong tiếng Hàn

~ 서 có nhiều cách sử dụng và "bởi vì như vậy" là một trong số đó. Từ nối là một yếu tố rất quan trọng trong bài viết, nói của bạn trở nên mạch lạc, rõ ý và có sự kiên kết. Bài học dưới đây trung tâm tiếng Hàn sẽ tổng hợp các từ nối được dùng trong câu dưới các dạng khác nhau trong ngữ pháp tiếng Hàn thường dùng.


Quy tắc● Thêm 서 vào dạng nói của giai đoạn hiện tại của động từ hoặc tính từ. (Tính từ - hiện tại / quá khứ, động từ - hiện tại / quá khứ)해 → 해서 = Vì (tôi) làm / (tôi) làm và như vậy가서 → 가서 = Vì (bạn) đi / (bạn) đi và như vậy떠나 → 떠나서 = Bởi vì (bạn) để / (bạn) ra đi và như vậy좋아 → 좋아서 = Vì (tôi) như / (tôi) thích và như vậy먹어 → 먹어서 = Vì (bạn) ăn / (bạn) ăn và như vậy잡아 → 잡아서 = Bởi vì (I) bắt lấy / (tôi) bắt lấy và như vậy빨라 → 빨라서 = Vì (anh ta) nhanh / (anh ta) nhanh và như vậy높아 → 높아서 = Bởi vì (nó) cao / (cao) và như vậy작아 → 작아서 = Vì (cô ấy) nhỏ / (cô ấy) nhỏ và như vậy커 → 커서 = Bởi vì (nó) lớn / (nó) lớn và như vậy

>> Xem thêm: 

Tiếng Hàn và các cấu trúc câu đơn giản​

Câu ví dụ농구 를 해서 키 가 크다= Bởi vì tôi chơi bóng rổ, tôi cao.= Tôi chơi bóng rổ và vì vậy tôi cao.한국 에 가서 지금 미국 에 없다= Bởi vì anh ấy đã đi đến Hàn Quốc, bây giờ anh ta không ở Mỹ.

= Anh ấy đã đi đến Hàn Quốc và anh ấy không ở Mỹ.


 

Cấu trúc vì vậy trong tiếng Hàn

Học cấu trúc câu tiếng Hàn phổ biến


나무 는 커서 좋다= Bởi vì cây lớn, tôi thích nó.= Cây lớn và vì vậy tôi thích nó.과학 이 좋아서 대학 에 갔다= Bởi vì tôi thích khoa học, tôi đã đi học đại học.= Tôi thích khoa học và vì vậy tôi đã đi học đại học.빌딩 이 높아서 엘리베이터 를 사용해야 한다= Bởi vì tòa nhà cao, chúng ta phải sử dụng thang máy.= Tòa nhà cao nên chúng ta phải sử dụng thang máy.농구 = bóng rổ한국 = Hàn Quốc미국 = Mỹ나무 = cây과학 = khoa học대학 = cao đẳng / đại học빌딩 = xây dựng엘리베이터 = thang máy

>> Xem thêm: Học tiếng Hàn miễn phí tại sao không?


 


Một câu có chứa ~ 서 có thể được chia thành hai câu riêng biệt và 그래서 được sử dụng để liên kết chúng.

Câu ví dụ

농구 를 한다. 그래서 키 가 크다. = Tôi chơi bóng rổ. Vì vậy, tôi cao.한국 에 갔다. 그래서 지금 미국 에 없다. = Anh ấy đã đi đến Hàn Quốc. Vì vậy, ông không ở Mỹ.나무 는 크다. 그래서 좋다. = Cây lớn. Vì vậy, tôi thích nó.과학 이 좋다. 그래서 대학 에 갔다. = Tôi thích khoa học. Vì vậy, tôi đã đi học đại học.

빌딩 이 높다. 그래서 엘리베이터 를 사용해야 한다. = Tòa nhà cao. Vì vậy, chúng ta phải sử dụng thang máy.


 

Cấu trúc vì vậy trong tiếng Hàn


Sự kết hợp - Bởi vì [때문에; 왜냐하면, 때문 이다]때문에 được sử dụng nhiều hơn trong văn bản Hàn Quốc và ~ 서 được ưa thích bằng tiếng Hàn nói vì nó ngắn gọn.

>> Xem thêm: 

Ngữ pháp tiếng Hàn Động từ cơ bản​

Quy tắcLấy 다 ra khỏi một hình thức đơn giản và quá khứ thì quá khứ của động từ và tính từ và sau đó đính kèm 기 때문에. (Nhưng không phải là một hiện tại của các động từ ví dụ: 한다 → 한기 때문에 là sai! 하다 → 하기 때문에 là đúng!)하다 → 하기 때문에 = Bởi vì tôi làm가다 → 가기 때문에 = Bởi vì tôi đi사다 → 사기 때문에 = Vì tôi mua보다 → 보기 때문에 = Bởi vì tôi thấy먹기 → 먹기 때문에 = Bởi vì tôi ăn좋아 하다 → 좋아 하기 때문에 = Vì tôi thích했다 → 했기 때문에 = Bởi vì tôi đã làm갔다 → 갔기 때문에 = Bởi vì tôi đã đi먹었다 → 먹었 기 때문에 = Vì tôi đã ăn크다 → 크기 때문에 = Bởi vì nó lớn작다 → 작기 때문에 = Bởi vì nó nhỏ덥다 → 덥기 때문에 = Bởi vì nó nóng춥다 → 춥기 때문에 = Vì trời lạnh많다 → 많기 때문에 = Bởi vì có rất nhiều길다 → 길기 때문에 = Bởi vì nó dài맛있다 → 맛있기 때문에 = Bởi vì nó ngon높았다 → 높았 기 때문에 = Bởi vì nó cao예뻤다 → 예 뻤기 때문에 = Bởi vì nó khá빨랐다 → 빨 랐기 때문에 = Bởi vì nó nhanh

강했다 → 강했기 때문에 = Bởi vì nó mạnh mẽ


 

Cấu trúc vì vậy trong tiếng Hàn


Câu ví dụ- So sánh và tương phản 때문에 và ~ 서.중국 음식 을 좋아 하기 때문에 중국 음식 을 먹었다. = Bởi vì tôi thích đồ ăn Trung Quốc, tôi đã ăn thực phẩm Trung Quốc. (Người viết tiếng Hàn)중국 음식 좋아 하기 때문에 중국 음식 먹었 어요. = Bởi vì tôi thích đồ ăn Trung Quốc, tôi đã ăn thực phẩm Trung Quốc. (Nói tiếng Hàn)중국 음식 좋아해서 중국 음식 먹었 어요 = Bởi vì tôi thích đồ ăn Trung Quốc nên tôi đã ăn thực phẩm Trung Quốc. (Nói tiếng Hàn) Conjunctions - Bởi vì, Vì vậy아침 일찍 학교 를 가기 때문에 일찍 일어났다. = Bởi vì tôi đi học sớm vào buổi sáng, tôi dậy sớm.아침 일찍 학교 가서 일 일 났 났 났 요 요 = Bởi vì tôi đi học sớm vào buổi sáng, tôi thức dậy sớm.겨울 에는 춥기 때문에 사람들 은 따뜻 따뜻 따뜻 춥기 춥기 입는다. = Bởi vì mùa đông lạnh, mọi người mặc quần áo ấm.겨울 엔 추워서 사람들 따뜻 따뜻 한 옷 을 입 어요 = Bởi vì mùa đông lạnh, mọi người mặc quần áo ấm.인터넷 에는 에는 잘못된 정보 가 다 다 다 다. = Bởi vì trên Internet, có rất nhiều thông tin sai lệch, chúng ta nên cẩn thận về những gì chúng ta đọc.인터넷 엔 잘못된 정보 가 많아서 뭘 읽는지 조심 해야 되요. = Bởi vì trên internet, có rất nhiều thông tin sai, chúng ta nên cẩn thận về những gì chúng ta đọcLưu ý: Hạt đối tượng, 를 / 을, bỏ qua và một số từ được viết tắt trong dạng nói. Ví dụ,에는 → 엔무엇 을 → → → 뭘Mặc dù ít được sử dụng hơn, một câu có chứa hai mệnh đề có thể được chia thành hai câu sử dụng 왜냐하면 và 때문 이다. 왜냐하면 được gắn với mặt trước của mệnh đề thứ hai và 때문 이다 thay thế 때문에.중국 음식 을 먹었다. 왜냐하면 중국 음식 을 좋아 하기 때문 이다. = Tôi đã ăn thực phẩm Trung Quốc vì tôi thích đồ ăn Trung Quốc.중국 음식 먹었 어요. (왜냐면) 중국 음식 좋아 해서요. = Tôi đã ăn thực phẩm Trung Quốc vì tôi thích đồ ăn Trung Quốc.일찍 일어났다. 왜냐하면 아침 일찍 학교 를 가기 때문 이다. = Tôi dậy sớm vì tôi đi học sớm vào buổi sáng.일찍 일어 났어요. (왜냐면) 아침 일찍 학교 가서 요. = Tôi dậy sớm vì tôi đi học sớm vào buổi sáng.

Chú thích:

왜냐하면 được viết tắt là 왜냐면 hoặc nó được bỏ qua trong tiếng Hàn nói.때문에 chủ yếu được sử dụng trong văn học và các phóng viên thường sử dụng nó. Tuy nhiên, mọi người vẫn sử dụng 때문에 thỉnh thoảng trong các cuộc trò chuyện thay vì ~ 서, đặc biệt là khi ai đó muốn giải thích và lý do.

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thường dùng hãy tham gia khóa học tại các trung tâm tiếng Hàn tại TPHCM và học tiếng Hàn tại Quận 5. Hãy theo dõi các website học tiếng Hàn mỗi ngày, các bài học thú vị và bổ ích sẽ được cập nhật liên tục để bạn dễ dàng nâng cao thêm kiến thức tiếng Hàn.


 

Nguồn: Internet

Học tiếng Hàn Rất đơn giản và nhẹ nhàng nếu các bạn biết một số cấu trúc câu dưới đây.

Cấu trúc vì vậy trong tiếng Hàn

ngu-phap-tieng-han

>>>> Du học Hàn Quốc 2019

1. CẤUTRÚC~던데요.(TÔI NHỚ LÀ….,THEO TÔI ĐƯỢC BIẾT LÀ, TÔI THẤY RẰNG…)

Để giải thích cho một sự việc mà một người đã thấy hoặc đã trải qua trong quá khứ. 던데 được sử dụng trong đàm thoại với bạn bè thân hoặc người nhỏ tuổi hơn mình. 가: 학교 앞에 있는 한국 식당에 가 봤어? A: Cậu đã đến cái quán Hàn Quốc cạnh trường chưa? 나: 응, 가 봤어. 음식도 맜있고 값도 싸던데. B: Ừ, tớ từng đến rồi. Tớ thấy ở đó đồ ăn vừa ngon giá lại rẻ nữa. 가: 에제 본 영화 어땠어요? A: Thấy bộ phim hôm qua coi thế nào? 나: 너무 재미있어요. 배우도 연기를 아주 잘

하던데요. B: Rất thú vị. Tôi thấy diễn viên diễn xuất rất tốt.

2. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~네요. (NHỈ, THẾ, QUÁ, ĐẤY….)

Thể hiện rằng một sự việc mới nghe hoặc nhìn thấy ở hiện tại. 네 được dùng trong hội thoại với bạn thân hoặc người nhỏ tuổi hơn. Kết thúc đuôi cảm thán, diễn đạt sự bất ngờ, ngạc nhiên. 일요일인데 도서관에 학생이 아주 많네요. Chủ nhật mà ở thư viện có đông sinh viên quá nhỉ.

이책이 생각보다 비싸네요. Cuốn sách này mắc hơn tôi nghĩ đấy.

3. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는/은/ᄂ 편이다 ( KHÁ, THUỘC DẠNG….)

Được dùng để diễn đạt một xu hướng, dự đoán hơn là tạo ra một sự quả quyết và làm rõ một sự thật nào đó. Thường đi với động từ như “많이…..” Động từ sử dụng ~는 편이다, tính từ có patchim dùng ~은 편이다, không có patchim dùng ~ᄂ 편이다. A: Bạn có thường xuyên xem phim không? 나: 네, 일주일에 한 번쯤 보니까 자주 보는 편이에요. B: Tôi xem một tuần một lần nên có thể coi là khá thường xuyên 가: 그 시장은 다른 시장보다 물건 값이 싼 편이에요. A: Đồ ở chợ này khá là rẻ so với các chợ khác. 나: 아, 그래서 언제나 사람이 많군요.

B: À ! Bởi vậy mà lúc nào cũng động người .

4. CẤU TRÚC ~고요. (NỮA)

Được sử dụng để bổ sung thông tin vào cuộc hội thoại của đối phương hoặc vào chính lời nói của mình. Ví dụ: 가: 지금 살고 있는 하숙집은 어때요? 마음에 들어요? A: Nhà trọ hiện đang sống thế nào? Có vừa lòng không?                                                                                             나: 네, 좋아요. 학교도 가깝고요. B: Vâng, tốt lắm ạ. Lại gần trường nữa. A: Nhà hàng đó sạch sẽ chứ? 나: 네, 깨끗해요. 값도 싸고요.

B: Vâng, sạch sẽ lắm. Giá lại rẻ nữa.

5. CẤU TRÚC ~는데도/ 은데오/ᄂ데도 (DÙ…NHƯNG…)

Được sử dụng khi kết quả không phải điều mà mình mong chờ.                                                                              Động từ dùng ~는데도, tính từ có patchim dùng ~~은데도, không patchim dùng ~ᄂ데도. Ví dụ: 매일 연습했는데도 시험이 아직 떨어졌어요.                                                                                                                    Mặc dù luyện tập mỗi ngày nhưng tôi vẫn rớt.                                                                                                                할 일이 너무 많은데도 피곤해서 그냥 잤어요.

Mặc dù có rất nhiều việc phải làm nhưng do mệt quá nên tôi cứ thế đi ngủ.

6A. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~기만 하다/ 만 하다 (CHỈ)

Cấu trúc diễn tả ai đó chỉ lặp đi lặp lại duy nhất một hành động. Đi sau động từ.                                                            Trong trường hợp N+을/ᄅ 하다 chỉ sử dụng 만 하다 Ví dụ: 한국 음식 중에서 불고기를 먹을 수 있기만 해요. Trong số mấy món Hàn tôi chỉ ăn được bulgogi

하노이에 겨울을 좋아하기만 해요. Tôi chỉ thích mùa đông ở Hà Nội.

6B. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~자마자 (NGAY KHI)

Diễn tả khi có một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác. Ví dụ: 수업이 끝나자마자 집에 돌아갔어요. Tôi về nhà ngay khi tan học. 아이스크림을 사자마자 떨어뜨렸어요.

Tôi đã đánh rơi cây kem ngay khi mới mua xong

7. CẤU TRÚC ~ 는대요/ᄂ대요 /대요 /(이)래요 ; 냬요; 으래요/래요; 재요. Hình thức rút gọn của cấu gián tiếp. ~ 는대요/ᄂ대요 /대요 /(이)래요: hình thức rút gọn của câu gián tiếp tường thuật 냬요: hình thức rút gọn của câu hỏi 으래요/래요: hình thức rút gọn của yêu cầu 재요: hình thức gián tiếp của rủ rê

Ví dụ:

선생님은 성실한 학생을 좋대요. Thầy nói là thầy thích những học sinh trung thực 빌리 씨는 6 급까지 공부할 거래요. Tôi nghe nói là Billy sẽ học đến cấp 6                                                                      에제 뭘 했냬요: Tôi hỏi là hôm qua cậu đã làm gì.

식사를 같이 하재요: Bạn rủ tôi đi ăn cùng.

8. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~으려던/ 려던 참이다. (CŨNG ĐANG ĐỊNH…)

Sử dụng khi thấy một ai đó có hành động giống với suy nghĩ của mình. (đúng lúc hai người định làm gì) Động từ có patchim dùng ~으려던 참이다, không có patchim dùng ~려던 참이다 Ví dụ: 가: 영화를 보려고 하는데, 같이 갈래요? A: Tôi định đi xem phim, bạn có muốn đi cùng không? 나: 그래요? 저도 영화를 보려던 참였어요. 같이 가요. B: Vậy hả? Tôi cũng đang tính đi xem phim. Vậy đi cùng đi. 가: 너무 졸려. 커피 좀 마셔야겠어. A: Buồn ngủ quá. Phải uống chút cà phê mới được. 나: 나도 커피를 마시러 가려던

참였어. B: Tớ cũng đang định đi uống cà phê đây.

9. Cấu trúc ~을/ᄅ 텐데 (chắc là, có lẽ là, dường như….)

Diễn tả mệnh đề đi trước trở thành bối cảnh của mệnh đề đi sau, ở mệnh đề đi trước người nói nói về ý muốn của chính mình hoặc suy đoán một sự việc nào đó. Từ có patchim dùng 을 텐데, không có patchim dùng ᄅ 텐데 Ví dụ: +미선: 빌리 씨, 어제도 안 자고 일했어요? Miseon : Billy, hôm qua anh lại không ngủ rồi thức làm việc hả? 빌리: 네, 일이 너무 많아서요. Billy: Vâng, tại quá có nhiều việc 미선: 피곤할 텐데 좀 쉬었다가 하세요. Miseon : Chắc là anh mệt lắm rồi hãy nghỉ ngơi một chút đi rồi hãy làm việc tiếp +웨이: 정희 씨, 오늘 일이 많은가 봐요. Wei: Jeonghee, hôm nay có vẻ nhiều việc quá nhỉ. 정희: 네, 오늘까지 해야 하는데 걱정이에요. Jeonghee: Vâng, phải làm hết trong hôm nay nên tôi hơi lo lắng                                                                                    웨이: 혼자서 하기 힘들 텐데 좀 도와 드릴까요? Wei: Nếu làm một mình thì dường như sẽ rất mệt tôi giúp cô một tay nhé? 정희: 정말 고마워요. 그럼 이것 좀 해 주시겠어요?

Jeonghee: Thật sự cảm ơn anh rất nhiều. Vậy anh làm cái này giúp tôi một chút được không?

10. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~거든요. (VÌ)

Được dùng để chỉ lí do hay giải thích cho một sự việc nào đó. Ví dụ: 가: 사람들이 왜 그 영화를 봐? A: Sao mọi người lại xem phim này nhỉ? 나: 재미있거든. B: Thì vì nó hay mà. 가:오늘 아주 피곤해 보이네요. A: Hôm nay trông anh có vẻ mệt mỏi thế? 나: 네, 좀 피곤해요. 어잿밤에 잠을 못 잤거든요.

B: Vâng, tôi hơi mệt. Do đêm qua tôi không ngủ được.

11. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~고말고요. (TẤT NHIÊN LÀ …)

Được sử dụng để thể hiện sự đồng ý với câu hỏi của cuộc trò chuyện. Ví dụ: 가: 커피 좀 더 주실 수 있어요? A: Có thể cho tôi thêm chút cà phê được không ạ? 나: 더 드리고말고요. 얼마든지 드세요. B: Tất nhiên là được rồi ạ. Quý khách cứ dùng tùy ý. 가: 그 사람을 잘 아시죠?                                                                                                                                                A: Anh biết người kia chứ?                                                                                                                                            나: 네, 알고말고요.

B: Vâng, tất nhiên là biết rồi.

12. Cấu trúc ~었었/았었/였었

Đây là cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Hàn. Nói về những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ không lặp lại ở hiện tại. Ví dụ: 지금은 너무 바빠서 못 치지만 옛날에는 탁구를 자주 쳤었어요. Bây giờ bận quá tôi không thể chơi được chứ ngày trước tôi rất hay chơi bóng bàn. 지난 주말에는 많이 아팠었어요.

Cuối tuần trước tôi đã bị ốm rất nặng

13. Cấu trúc ~던데

Kinh nghiệm của người nói mà mệnh đề đi trước diễn đạt trở thành bối cảnh hay tình huống cho mệnh đề đi sau. Ví dụ: 가: 오늘 저녁을 어디에서 먹을 까? A: Hôm nay chúng ta sẽ đi ăn tối ở đâu được nhỉ? 나: 학교 앞에 새로 생긴 식당 음식이 맛있던데 그 식당에 갑시다.                                                                                  B: Quán ăn mới mở ở phía trước trường ngon lắm đến đó ăn đi. 가: 마리아가 울던데 무슨 일이야? A: Vừa nãy Maria có khóc, có chuyện gì thế? 나: 나도 모르겠어. 안 좋은 일이 생긴 것 같아.

B: Tớ cũng không biết. Chắc là có chuyện gì đó không vui xảy ra.

14. Cấu trúc bị động trong tiếng Hàn

Giống như trong tiếng Anh, tiếng Hàn cũng có hình thức bị động và động từ ở thể bị động cũng sẽ có chút thay đổi. Hình thức bị động trong tiếng Hàn có thể bắt gặp các từ sau 이, 히, 리, 기

Một số động từ ở dạng bị động:

보다 – 보이다; 잡다 – 잡히다; 걸다 – 걸리다; 안다 – 안기다; 쌓다 –쌓이다; 읽다 – 읽히다; 팔다 – 팔리다; 씻다 – 씻기다; 놓다 –놓이다; 밟다 – 밟히다; 열다 – 열리다; 쫓다 – 쫓기다; 바꾸다 – 바뀌다; 먹다 – 먹히다; 듣다 – 들리다; 끊다 – 끊기다.

VD:                                                                                                                                                                                우리 학교에서는 기숙사가 보인다. Từ trường có thể thấy được kí túc xá
엄마 품에 안겨 있는 아이의 모습이 정말 예쁘다. Hình ảnh đứa trẻ được mẹ ôm vào lòng thật sự rất đẹp

15. Cấu trúc ~아/어/여놓다

Ý nói là một hành động nào đó đã được hoàn thành và vẫn giữ nguyên trạng thái đó đến hiện tại. Ví dụ: 엄마:방 청소는 다 했어? Mẹ : Đã dọn phòng chưa? 아들: 네, 오늘 아침에 다 해 놓았어요. Con trai: Dạ, con đã dọn xong hết rồi 아이들 간식은 만들어 놓았으니까 이따가 좀 챙겨 주세요.

Em đã làm xong mấy món ăn nhẹ cho bọn trẻ, lát nữa anh cho chúng ăn nhé.

16. Cấu trúc ~어야/ 아야/ 여야 ( phải…)

Được sử dụng khi tình huống đầu câu là điều kiện bắt buộc để tình huống thứ 2 xảy ra. Tức là có thể làm gì chỉ khi hành động ở tình huống 1 xảy ra. Ví dụ: 매일 운동을 해야 건강하게 지낼 수 있어요. Phải tập thể dục mỗi ngày thì mới có thể sống khỏe mạnh được 약을 먹어야 빨리 나을 거예요. Phải uống thuốc thì mới mau khỏi bệnh 비가 와야 나무가 잘 자랄 수 있어요.

Phải có mưa thì cây mới có thể phát triển.

17. Cấu trúc ~는 다면/ ᄂ다면 /다면; 이라면/라면 (nếu như, giả sử…)

Được sử dụng cho tình huống giả định nhưng tình huống này ít có khả năng sẽ xảy ra. Thường đi kèm với các từ như 만약, 만일. Động từ có patchim dùng ~는 다면, không có patchim dùng ~ ᄂ다면 Tính từ dùng 다면 Danh từ có patchim dùng 이라면, không có patchim dùng 라면 Ví dụ: 만약 지금 누구든지 만날 수 있다면 할아버지를 만나고 싶어요. Giả sử nếu như bây giờ tôi có thể gặp một ai đó thì tôi mong có thể gặp ông tôi. 만일 하루만 살 수 있다면 그 하루 동안에는 가족하고 사랑하는 사람들과 보낼 거예요.

Giả sử tôi chỉ còn có thể sống 1 ngày nữa tôi muốn dành ngày đó bên gia đình và những người mà tôi yêu thương.

18. Cấu trúc ~어야지/ 아야지/ 여야지 ( thì phải, đương nhiên là phải…)

Cấu trúc này được dùng để nói rằng những gì mà người nghe hoặc 1 bên thứ ba sẽ phải làm gì đó. Điểm ngữ pháp này được sử dụng trong cuộc trò chuyện với những người thân hoặc những trẻ tuổi hơn. Hoặc cũng có thể được sử dụng khi người nói đang thực hiện lời hứa với chính mình. Ví dụ: 늦을 것 같으면 미리 연락해야지. Nếu như đến muộn thì phải liên lạc nói trước chứ. 잊어버리지 않으려면 중요한 일은 메모해 놓아야지요.

Để không quên thì phải ghi chú lại những nội dung quan trọng chứ.

19. Bị động từ trong tiếng Hàn

Là một hình thức khác của bị động, ở hình này thì bản thân không tự làm mà nhờ người khác làm, hoặc ai đó làm gì cho một đối tượng khác.

Một số động từ:

보다 – 보이다; 앉다 – 앉히다; 살다 – 살리다; 웃다 – 웃기다; 자다 – 재우다; 먹다 – 먹이다; 읽다 – 읽히다; 알다 – 알리다; 벗다 – 벗기다; 타다 – 태우다; 죽다 – 죽이다; 입다 – 입히다; 울다 – 울리다; 남다 –남기다; 깨다 – 깨우다; 끊다 – 끊이다; 눕다 – 눕히다; 듣다 – 들리다; 숨다 –숨기다; 서다 – 세우다; 낮다 – 낮추다; 늦다 – 늦추다; 맞다 –맡다 – 맡기다 Ví dụ: 아저씨, 생일카드 좀 보여 주세요. Chú ơi, chú cho cháu xem tâm thiệp sinh nhật chút được không ạ. 부장이 나에게 그 일을 맡겼어요.

Giám đốc đã giao cho tôi việc này.

20. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~이라든가/라든가 (NHƯ LÀ,CHẲNG HẠN…)                                                                   

Danh từ có patchim dùng 이라든가, không có patchim dùng 라든가 Ví dụ: 반지라든가 장식품같은 것이 좋아요. Tôi thích đồ trang sức như là nhẫn.

건설현장은 기계 소리라든가 망치소리라든가 하는 소리로 시끄럽다.                                                                              Công trường xây dựng ồn ào những âm thanh như là tiếng máy, tiếng búa.

Với 20 cấu trúc trên đây, chúng tôi mong rằng sẽ có ích cho những ai đang học tiếng Hàn. Chúc các ban thành công.

korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam

884 Lượt xem

869 Lượt xem

585 Lượt xem

549 Lượt xem

530 Lượt xem

483 Lượt xem