Chần chờ nghĩa là gì

Chần chừ hay trần trừ mới là đúng chính tả tiếng Việt. Tại sao có sự nhầm lẫn giữa trần trừ, chần chừ. Nếu đây là băn khoăn của bạn thì Luv.vn sẽ giải đáp cặn kẽ cho bạn ngay sau đây.

Chần chừ là gì? Chần chừ hay Trần trừ là đúng chính tả?

Chần chừ hay Trần trừ được sử dụng với nghĩa thể hiện sự đắn đo, do dự, chưa quyết định thực hiện một việc gì đó.

Từ đồng nghĩa là: Chần chờ, lần khần, ngần ngừ

Chần chừ là gì?

Chần chừ là 1 động từ, dùng để chỉ sự trì hoãn, kéo dài một việc gì đó mà không thể hoặc chưa thể giải quyết, thực hiện một cách dứt khoát được. Một số từ đồng nghĩa với chần chừ như chần chờ, đắn đo, do dự

Chúng ta thường gặp động từ này trong một số trường hợp như chần chừ đưa ra quyết sách, chần chừ đưa ra câu trả lời, do dự trước sự lựa chọn,…

Chần chừ hay trần trừ là đúng chính tả?

Trong cuốn từ điển tiếng việt đã được xuất bản thì Chần chừ mới là từ đúng chính tả. Còn trần trừ là từ dùng sai chính tả, không có trong từ điển và không được công nhận.

Vì sao có sự nhầm lẫn giữa cách sử dụng trần trừ hay chần chừ? Hiện tại có không ít người vẫn không thể phát âm được “tr” / “ch”. Chính vì cách phát phát âm không chuẩn đã kéo theo việc dùng để viết văn bản cũng bị sai

Phần lớn việc dùng sai chính tả “ trần trừ” và “ chần chừ” diễn ra ở các tỉnh miền bắc, bởi một số cách phát âm không được chính xác như “l” và “n”, “ch” và “tr”,…

Ví dụ để phân biệt trần trừ hay chần chừ

  • Bạn hay trần chừ =>Sai [đáp án đúng:Bạn hay chần chừ]
  • Còn chần chừ lưỡng lự =>Đúng
  • Sự chần chừ là kẻ thù =>Đúng
  • Không thể chần chừ trước lựa chọn =>Đúng
  • Học cách đương đầu với sự chần chừ =>Đúng
  • Còn chần chừ gì mà không đi =>Đúng
  • Tại sao lại chần chừ =>Đúng
  • Thường hay chần chừ =>Đúng
  • Thái độ trần trừ =>Sai [đáp án đúng: Thái độ chần chừ]
  • Chần trừ do dự =>Sai [đáp án đúng: Chần chừ do dự]
  • Không nên trần chừ =>Sai [đáp án đúng: không nên trần trừ]
  • Đừng chần chứ trước khó khăn =>Đúng
  • Còn chần chừ gì nữa vỗ tay =>Đúng
  • Trần trừ đi khám =>Sai [đáp án đúng: chần chừ đi khám]
  • Bạn vẫn tiếp tục chần chừ =>Đúng

Kết luận: “Chần chừ” là từ đúng chính tả. Các bạn hãy chú ý để sử dụng đúng hàng ngày, đặc biệt là trong văn viết nhé.

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ chần chờ trong tiếng Trung và cách phát âm chần chờ tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chần chờ tiếng Trung nghĩa là gì.

chần chờ
[phát âm có thể chưa chuẩn]

徘 《徘徊。》盘桓 《逗留; 在一个地方来回来去。》
[phát âm có thể chưa chuẩn]


徘 《徘徊。》
盘桓 《逗留; 在一个地方来回来去。》
Nếu muốn tra hình ảnh của từ chần chờ hãy xem ở đây
  • tròn trịa tiếng Trung là gì?
  • gác sang một bên tiếng Trung là gì?
  • giăng bẫy tiếng Trung là gì?
  • chẳng không à tiếng Trung là gì?
  • được cho phép tiếng Trung là gì?
徘 《徘徊。》盘桓 《逗留; 在一个地方来回来去。》

Đây là cách dùng chần chờ tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chần chờ tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Nghĩa Tiếng Trung: 徘 《徘徊。》盘桓 《逗留; 在一个地方来回来去。》

Mình không thấy cảnh gia đình quan nội hữu hay sao ! Không chần chờ được nữa đâu ! Phải đi ngay ! ***

Họ đi men theo con đường tối tăm , lầy lội , khó nhọc nhưng kín đáo giấu mình dưới những lũy tre.

Công việc đã gấp lắm rồi ! Không chần chờ được.
Ngạn đứng coi nữa ! Cô Thịnh kéo tay tôi : Thôi , về đi ! Khuya rồi ! Bộ Ngạn không sợ bị đòn hả?

Lời nhắc nhở của cô Thịnh khiến tôi giật thót và khônchần chờ+` lấy một phút , tôi vội vã bước theo cô Thịnh lần ra khỏi đám người chen chúc , lòng đầy tiếc rẻ.

Chần chừ là gì? Chần chừ hay Trần trừ? Cách viết nào mới đúng chỉnh tả? Đây là thắc mắc của rất nhiều bạn vì hai từ này rất hay bị nhầm lẫn. Tại sao lại như vậy hãy cùng đọc bài viết dưới đây để nắm được cách dùng đúng chính tả của cụm từ này nhé!

Mục lục

  • Chần chừ là gì?
  • Chần chừ hay Trần trừ từ nào đúng chính tả?
  • Ví dụ để phân biệt trần trừ hay chần chừ

Chần chừ hay Trần trừ được sử dụng với nghĩa thể hiện sự đắn đo, do dự, chưa quyết định thực hiện một việc gì đó.

Từ đồng nghĩa là:Chần chờ, lần khần, ngần ngừ

Chần chừ là gì?

Chần chừ là một động từ, dùng để chỉ sự trì hoãn, đắn đo, do dự, chưa có quyết tâm để giải quyết, thực hiện một cách dứt khoát một việc gì đó. Chần chừ đồng nghĩa với chần chờ, lần chần, lần khần, ngần ngừ và trái nghĩa với dứt khoát.

Chúng ta thường gặp động từ này trong một số trường hợp như chần chừ đưa ra quyết sách, chần chừ đưa ra câu trả lời, do dự trước sự lựa chọn,…

Chần chừ hay Trần trừ từ nào đúng chính tả?

Theo cuốn từ điển tiếng việt đã được xuất bản thì Chần chừ mới là từ đúng chính tả. Còn trần trừ là từ dùng sai chính tả, không có trong từ điển và không được công nhận.

Hiện nay, có không ít người vẫn không thể phát âm được “tr” / “ch”, do đó cách phát phát âm không chuẩn này đã kéo theo việc dùng để viết văn bản cũng bị sai.

Vì sao có sự nhầm lẫn giữa cách sử dụng trần trừ hay chần chừ? Phần lớn việc dùng sai chính tả “ trần trừ” và “ chần chừ” diễn ra ở các tỉnh miền bắc, bởi một số cách phát âm không được chính xác như “l” và “n”, “ch” và “tr”,…

Ví dụ để phân biệt trần trừ hay chần chừ

  • Bạn hay trần chừ =>Sai [đáp án đúng: Bạn hay chần chừ]
  • Còn chần chừ lưỡng lự =>Đúng
  • Sự chần chừ là kẻ thù =>Đúng
  • Không thể chần chừ trước lựa chọn =>Đúng
  • Học cách đương đầu với sự chần chừ =>Đúng
  • Còn chần chừ gì mà không đi =>Đúng
  • Tại sao lại chần chừ =>Đúng
  • Thường hay chần chừ =>Đúng
  • Thái độ trần trừ =>Sai [đáp án đúng: Thái độ chần chừ]
  • Chần trừ do dự =>Sai [đáp án đúng: Chần chừ do dự]
  • Không nên trần chừ =>Sai [đáp án đúng: không nên trần trừ]
  • Đừng chần chứ trước khó khăn =>Đúng
  • Còn chần chừ gì nữa vỗ tay =>Đúng
  • Trần trừ đi khám =>Sai [đáp án đúng: chần chừ đi khám]
  • Bạn vẫn tiếp tục chần chừ =>Đúng

Bài viết trên đây chắc hẳn đã giúp bạn giải đáp thắc mắc về ý nghĩa và cách dùng của từChần chừ.Hi vọng, các bạn sẽ chú ý hai cụm từ dễ nhầm "chần chừ và trần trừ" để sử dụng đúng hàng ngày, đặc biệt là trong văn viết nhé!

Video liên quan

Chủ Đề