Cho kim loại nhôm vào dung dịch NaOH dư

  • Câu hỏi:

    Thực hiện các thí nghiệm sau

         [1] Cho bột Al vào dung dịch NaOH [dư].

         [2] Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngănxốp.

         [3] Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4.

         [4] Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.

         [5] Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.

    Số thí nghiệm thu được đơn chất là.

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    - Có 4 thí nghiệm thu được đơn chất là [1], [2], [3] và [4]. Phương trình phản ứng:

         [1] 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

         [2] 2NaCl + 2H2O →  2NaOH + Cl2 + H2

         [3] 6KI + Na2Cr2O7 + 7H2SO4 → 4K2SO4 + Cr2[SO4]3 + Na2SO4 + 3I2 + 7H2O

         [4] 2NH3 + 2CrO3 → N2 + Cr2O3 + 3H2O

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Oxit nào sau đây là oxit axit
  • Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ
  • Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là
  • Tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

  • Nhiệt phân hiđroxit Fe [II] trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được
  • 2Na2CrO4 + H2SO4 → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O
  • Dung dịch anilin [C6H5NH2] không phản ứng được với chất nào sau đây
  • Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic
  • Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây
  • Để làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.
  • Một phân tử xenlulozơ có phân tử khối là 15.106, biết rằng chiều dài mỗi mắc xích C6H10O5 khoảng 5.10-7
  • Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 [đktc].
  • Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
  • Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử?
  • Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y
  • Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat
  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch nào sau đây
  • Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
  • Số đồng phân cấu tạo ứng với amin có công thức phân tử C4H11N là.
  • Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 [xúc tác Ni, to]
  • Cho V1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2 ml dung dịch H2SO4 0,6M.
  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,09 mol khí H2.
  • Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra
  • Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực [muối nội phân tử].
  • Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng a mol H2 [xúc tác Ni, t0] thu được este Y
  • Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 [đktc]; đồng thời thu được dd
  • Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M
  • Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3 [dùng dư] thu được 17,28
  • Thực hiện các phản ứng sau:     [1] Cho Na vào dung dịch CuSO4.
  • Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O
  • Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X
  • Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y [C2H7O2N] và chất Z [C4H12O2N2].
  • Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO [trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng] vào nước dư
  • Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin.
  • Thực hiện các thí nghiệm sau     [1] Cho bột Al vào dung dịch NaOH [dư].
  • Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một lk
  • Thực hiện sơ đồ phản ứng [đúng với tỉ lệ mol các chất] sau: Nhận định nào sau đây là sai?
  • Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện
  • Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X [C4H8O3N2], peptit Y [C7HxOyNz] và peptit Z
  • Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp gồm Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,1M.

  • Tách riêng các chất trong hỗn hợp sau mà không đổi lượng: Al, MgO, Fe2O3, Fe, Na

    10/08/2022 |   0 Trả lời

  • Hãy nhận biết các mẫu phân bón [rắn]: ure, amoninitrat, kali clorua, canxi đihidrophotphat

    16/08/2022 |   0 Trả lời

  • Nhận biết các chất sau: Al2O3, MgO, Fe2O3, FeO, CuO

    25/08/2022 |   0 Trả lời

  • E ko hiểu

    Tính khối lượng của 4 mol CO2

    06/09/2022 |   0 Trả lời

  • Mng giúp e nhanh nhanh vs ạ

    Cho 3,1g P tác dụng với 11,2L khí oxi ở đktc. Tính chất hết và chất dư sau phản ứng

    09/09/2022 |   0 Trả lời

  • KOH + FeCl3 →............

    10/09/2022 |   0 Trả lời

Đáp án B

Có 4 thí nghiệm thu được đơn chất là [1], [2], [3] và [4]. PT phản ứng:

[1] 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

[2]

[3] KI + Na2Cr2O7 + H2SO4 → K2SO4 + Cr2[SO4]3 + Na2SO4 + I2 + H2

[4] 2NH3 + 2CrO3 → N2 + Cr2O3 + 3H2O

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Video liên quan

Chủ Đề