Chương trình học lớp nhà trẻ 18 24th
– Cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi, cụ thể: Show + Trẻ trai: từ 9.7 đến 15.3 ( kg) + Trẻ gái: từ 9.1 đến 14.8 ( kg) + Trẻ trai: từ 81.7 đến 93.9 ( cm) + Trẻ gái: từ 80.0 đến 92.9 ( cm) – Đi theo đường thẳng (dài 2m) và giữ được thăng bằng. – Ném về phía trước bằng 1 tay xa 1,2m – Cầm được thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước, đi dép… với sự giúp đỡ của người lớn – Đi vệ sinh đúng nơi quy định theo sự hướng dẫn của cô. – Biết thể hiện một số nhu cầu về ăn uống và vệ sinh bằng cử chỉ hoặc lời nói – Biết tránh một số vật dụng gây nguy hiểm khi được nhắc nhở – Thích chơi với các đồ chơi – Chỉ và nói được tên đồ dùng, đồ chơi, con vật, hoa quả quen thuộc – Biết sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi – Biết tên của bản thân và một số người thân trong gia đình – Chỉ và nói đươc tên một số bộ phận trên cơ thể của bản thân: mắt, mũi, tay, chân… – Hiểu và làm theo chỉ dẫn đơn giản của người lớn – Trả lời được câu hỏi đơn giản như: Ai ? Cái gì ? thế nào ? IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI – Thích bắt chước một số hành động: ôm ấp, vỗ về, cho búp bê ăn… – Thích nghe hát, nghe nhạc – Thích xem sách, tranh ảnh có màu sắc… – Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc: hớn hở, sợ hãi
Với trẻ em từ 12-24 tháng tuổi, ngày nào cũng là một ngày mới, một ngày để khám phá đối với trẻ. Trường học giống như một nơi dạo chơi mà trẻ bắt đầu thể hiện ý thức độc lập về bản thân. Chương trình học sẽ mở cho trẻ một chân trời mới để các bé có thể học hỏi, tìm tòi,… Giai đoạn này các bé sẽ được chú trọng phát triển về thể chất, nhận thức và ngôn ngữ … 1. Phát triển thể chấta. Phát triển vận động Các hoạt động phát triển vận động giúp trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo đúng lứa tuổi Trẻ thích nghi với chế độ ăn cháo và cơm nát, các loại thức ăn khác nhau. Thời gian sinh hoạt chủ yếu là ăn, chơi, ngủ, vận động cơ thể. Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi: tập thụ động, hít thở bằng vận động với tay, lưng, bụng, lườn. Một số vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu:
Các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay mắt:
b. Dinh dưỡng, sức khỏe Luyện tập nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt như: làm quen với chế độ ăn cơm nát và các loại thức ăn khác nhau, làm quen chế độ ngủ 1 đến 2 giấc, tập một số thói quen tốt (rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, gọi cô khi có nhu cầu) Làm quen với một số việc tự phục vụ và giữ gìn sức khỏe:
c. Nhận biết và phòng tránh một số nguy cơ không an toàn
2. Phát triển nhận thứca. Tập luyện và phối hợp các giác quan (thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác)
b. Nhận biết
3. Phát triển ngôn ngữa. Lắng nghe
b. Nói chuyện
4. Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội, thẩm mỹa. Tình cảm
b. Kỹ năng xã hội
c. Cảm xúc thẩm mỹ
Mục tiêu chương trình giáo dục Nhóm 2: có 4 lĩnh vực 2.1 Phát triển thể chất: - Trẻ bắt chước một số động tác theo cô: giơ cao tay- đưa về phía trước- sang ngang - Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi đi theo đường thẳng hoặc cầm đồ vật nhỏ trên 2 tay và đi hết đoạn đường 1,8-2m - Thực hiện phối hợp vận động tay mắt: biết lăn, bắt bóng với cô - Phối hợp tay chân cơ thể trong khi bò trườn, chui qua vòng, qua vật cản - Thể hiện sức mạnh cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: ném bằng 1 tay lên phía trước được khoảng 1,2m; đá bóng lăn xa lên trước tối thiểu 1,5m - Trẻ nhặt được các vật nhỏ bằng 2 ngón tay - Tháo lắp lồng được 3-4 hộp tròn, xếp chồng được 2—3 khối trụ -Thích nghi với chế độ ăn cơm nát, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau - Ngủ 1 giấc buổi trưa - Biết gọi người lớn khi có nhu cầu đi vệ sinh - Làm được 1 số việc dưới sự giúp đỡ của người lớn (ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm ly ca uống nước). 2.2 Phát triển nhận thức: - Trẻ sờ, nắn nhìn, nghe,...để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. - Trẻ bắt chước những hành động đơn giản của người thân - Trẻ chỉ hoặc nói được tên của mình, những người gần gũi khi được hỏi - Chỉ, lấy, nói tên đồ dùng đồ chơi, hoa quả quen thuộc theo yêu cầu của người lớn. - Chỉ hoặc lấy được đồ chơi có màu đỏ hoặc màu xanh theo yêu cầu hoặc gợi ý của người lớn. 1.3 Phát thiển ngôn ngữ: - Trẻ thực hiện được các yêu cầu đơn giản: đi đến đây, đi rửa tay... - Trẻ hiểu được từ không, dừng hành động khi nghe “không được lấy”, “ không được sờ”... - Trẻ trả lời được câu hỏi đơn giản: ai đây, con gì đây, cái gì đây... - Trẻ nhắc lại được từ ngữ và câu ngắn: con vịt, vịt bơi, bé đi chơi... - Đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc - Nói được câu đơn 2-3 tiếng: con đi chơi, bóng đá, mẹ đi làm.. - Chủ động nói nhu cầu mong muốn của bản thân (cháu uống nước, cháu muốn...) 1.4 Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ: - Trẻ nhận biết bản thân torng gương, trong ảnh (chỉ vào hình ảnh trong gương khi được hỏi) - Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử chỉ, lời nói với những người gần gũi - Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc vui, buốn, sợ hãi của mình với người xung quanh - Thích chơi với đồ chơi, có đồ chơi yêu thích và quan sát 1 số con vật - Trẻ biết chào tạm biệt khi được nhắc nhở - Bắt chước được 1 vài hành vi xã hội( bế búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại...) - Làm theo 1 số yêu cầu đơn giản của người lớn - Thích nghe hát và vận động theo nhạc (dậm chân, lắc lư, vỗ tay..) - Thích vẽ, xem tranh. Nhóm trẻ 2:
|