Công thức cấu tạo dụng của etanol là

Ethanol là loại cồn được tìm thấy trong đồ uống có cồn và thường được sử dụng để sản xuất hóa chất và phòng thí nghiệm. Nó còn được gọi là EtOH, rượu etylic, rượu ngũ cốc và rượu nguyên chất.

Công thức phân tử của etanol là CH 3 CH 2 OH hoặc C 2 H 5 OH. Công thức viết tắt đơn giản là EtOH, mô tả xương sống etan với một nhóm hydroxyl . Công thức phân tử mô tả loại và số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử etanol.

Công thức thực nghiệm của etanol là C 2 H 6 O. Công thức thực nghiệm cho biết tỷ lệ các nguyên tố có trong etanol nhưng không cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào.

Có nhiều cách để tham khảo công thức hóa học của etanol. Nó là một rượu 2 cacbon. Khi công thức phân tử được viết dưới dạng CH 3 -CH 2 -OH, chúng ta dễ dàng thấy được cấu tạo của phân tử như thế nào. Nhóm metyl [CH 3 -] cacbon gắn với cacbon nhóm metylen [-CH 2 -], liên kết với oxi của nhóm hydroxyl [-OH]. Nhóm metyl và metylen tạo thành nhóm etyl, thường được ký hiệu là Et trong hóa học hữu cơ. Đây là lý do tại sao cấu trúc của etanol có thể được viết là EtOH.

Ethanol là chất lỏng không màu, dễ cháy, dễ bay hơi ở nhiệt độ và áp suất thông thường. Nó có mùi hóa chất mạnh.

Các tên khác [chưa được đề cập]: Rượu tuyệt đối, rượu, rượu nước hoa, rượu uống, etan monoxide, rượu etylic, ethyl hydrat, ethyl hydroxide, ethylol, ghydroxyethane, methylcarbinol

Khối lượng mol: 46,07 g / mol
Mật độ: 0,789 g / cm 3
Điểm nóng chảy: −114 ° C [−173 ° F; 159 K]
Điểm sôi: 78,37 ° C [173,07 ° F; 351,52 K]
Độ axit [pKa]: 15,9 [H 2 O], 29,8 [DMSO]
Độ ​​nhớt: 1,082 mPa × s [ở 25 ° C]

Các đường dùng
Thông thường: uống
Không phổ biến: thuốc đạn, nhỏ mắt, hít, thở, tiêm
Chuyển hóa: Men gan alcohol dehydrogenase Chất
chuyển hóa: acetaldehyde, acid acetic, acetyl-CoA, nước, carbon dioxide
Bài tiết: nước tiểu, hơi thở, mồ hôi, nước mắt, sữa, nước bọt, mật
Nửa đời thải trừ: tốc độ đào thải không đổi
Nguy cơ gây nghiện: trung bình

  • Ethanol là một trong những loại thuốc giải trí lâu đời nhất được con người sử dụng. Nó là một loại thuốc kích thích thần kinh, độc tố thần kinh có khả năng gây say.
  • Ethanol được sử dụng làm nhiên liệu. Nó được sử dụng cho các phương tiện cơ giới, ngoài ra còn được dùng làm nhiên liệu để sưởi ấm trong nhà, tên lửa và pin nhiên liệu.
  • Cồn là một chất khử trùng quan trọng. Nó được tìm thấy trong nước rửa tay, khăn lau sát trùng và thuốc xịt.
  • Ethanol là một dung môi. Nó đặc biệt hữu ích vì nó là chất trung gian giữa dung môi phân cực và không phân cực, vì vậy nó có thể được sử dụng để giúp hòa tan nhiều loại chất tan. Nó được tìm thấy như một dung môi trong nhiều sản phẩm hàng ngày, bao gồm nước hoa, sơn và chất đánh dấu.
  • Nó được sử dụng như một chất lỏng trong nhiệt kế.
  • Ethanol là một loại thuốc giải độc khi ngộ độc methanol.
  • Rượu được sử dụng như một chất chống ho.
  • Rượu etylic là một nguyên liệu hóa học quan trọng. Nó đóng vai trò là tiền chất cho các este etylic, axit axetic, etyl halogenua, etyl amin và ete dietyl.

Vì etanol nguyên chất bị đánh thuế là một loại thuốc kích thích thần kinh nên các loại rượu khác nhau đang được sử dụng:

  • etanol nguyên chất
  • rượu biến tính - etanol được tạo ra không thích hợp để uống, thường bằng cách thêm một chất gây đắng
  • cồn tuyệt đối - etanol có hàm lượng nước thấp - không dùng cho người [200 bằng chứng]
  • rượu mạnh chính xác - thành phần azeotropic gồm 96% etanol và 4% nước

Trong đời sống hàng ngày, Ethanol hay cồn công nghiệp, rượu là một hợp chất hữu cơ được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Vậy thực chất, Ethanol là gì? Tính chất và điều chể ra sao? Có nguy hiểm không và được ứng dụng thực tế như thế nào? Tất cả câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây.

Ethanol là gì?

Ethanol là gì?

Ethanol là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa họcC2H6O hay C2H5OH, thuộc dãy đồng đẳng của ancol. Chúng được sử dụng rất phổ biến trên khắp thế giới, là tương lai của ngành công nghiệp và cũng là nguồn nhiên liệu tiềm năng vô cùng lớn.

Ngoài tên gọi là ethanol, C2H6O còn được biết đến với các tên khác như Etanol, rượu etylic, ancol etylic.

TÍnh chất của Ethanol như thế nào?

Ethanol có tính chất gì?

Tính chất vật lý

  • Giống như các loại rượu thông thường, Ethanol rất dễ cháy, dễ bay hơi và không có màu. Nó là một chất lỏng trong suốt, có mùi thơm nhẹ và vị cay đặc trưng. 
  • Ethanol cũng là một chất kích thích lên thần kinh, tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng của nó nhẹ hơn methanol và isopropanol.
  • Ethanol nhẹ hơn nước và cũng tan vô hạn trong nước.
  • Khối lượng riêng của Ethanol là 0,7936 g/ml ở 15 độ C, nhiệt độ sôi là 78,39 độ C, hóa rắn là -114,15 độ C.

Tính chất hóa học

  • Ethanol mang tính chất của một rượu đơn chức, tham gia phản ứng thế H của nhóm –OH.
  • Tác dụng với kim loại

2 C2H5OH + 2Na  → 2 C2H5Na + H2

C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O

  • Tác dụng với axit hữu cơ [phản ứng este hóa]

CH3COOH + C2H5OH → CH3COO C2H5 + H2O

Lưu ý: Các phản ứng phải được thực hiện trong môi trường axit, xúc tác nhiệt độ. Do phản ứng có tính thuận nghịch, do đó phải chú ý đến chuyển dịch cân bằng.

  • Tác dụng với ancol [xúc tác H2SO4 đậm đặc, 140 độ C]

C2H5-OH + H-O- C2H5 → C2H5-O- C2H5 + H2O

  • Phản ứng tách nhóm -OH [xúc tác H2SO4 đậm đặc, 170 độ C]

CH3-CH2-OH  → CH2= CH2 + H2O

CH3-CH2-CHOH-CH3  → H2O + CH3-CH=CH-CH3 [sản phẩm chính của quá trình] 

             → H2O + CH3-CH2-CH=CH2 [sản phẩm phụ]

  • Phản ứng oxi hóa, trong đó Ethanol bị oxy hóa với 3 mức: Thành Aldehyde, axit hữu cơ và cacbonic, nước

+ Mức 1: Nhiệt độ cao: CH3-CH2-OH + CuO -> CH3-CHO + Cu + H2O

+ Mức 2: Xúc tác: CH3-CH2-OH + O2 -> CH3-COOH + H2O

+ Mức 3: C2H5OH + 3 O2 -> 2 CO2 + 3 H2O

Các phương pháp điều chế Ethanol hiện nay

Ngày nay, ethanol được sản xuất bằng quá trình lên men của nguồn nguyên liệu chứa hydratcacbon như lúa mì, lúa mạch, đường, ngô, sắn, mùn, gỗ,…

Quá trình lên men rượu

Ngoài ra, nó còn được bằng bằng dây chuyền công nghệ hydrat hóa khí etylen bằng chất xúc tác axit trong công nghệ tổng hợp hóa dầu.

Ethanol cũng có thể được điều chế thông qua con đường làm tinh khiết giữa ethanol và nước.

Ethanol có nguy hiểm không?

  • Ethanol là chất dễ cháy nên nếu bảo quản không đúng cách rất dễ gây cháy nổ.
  • Trong cơ thể người, Ethanol được chuyển hóa thành axetaldehit. Đây là một chất có độc tính cao, có thể gây nên các bệnh xơ gan, ung thư và đặc biệt là nghiện rượu.
  • Ethanol có thể khiến nồng độ cồn trong máu tăng cao:

+ Đạt đến 0.4 – 0.5% hoặc cao hơn, nó có thể gây tử vong.

+ Thấp hơn 0.1% có thể gây say.

+ 0.3 – 0.4%, gây ra tình trạng hôn mê.

  • Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng mối liên hệ tỷ lệ thuận giữa Ethanol và Acinetobacter baumannii. Đây là loại vi khuẩn gây viêm phổi, viêm màng não và hệ bài tiết vô cùng nguy hiểm. 

Ethanol dễ gây cháy nổ

Trong cuộc sống hàng ngày, Ethanol có những ứng dụng gì?

  • Dùng làm chất chống đông
  • Điều chế một số hợp chất hữu cơ như axit axetic, dietyl ete, etyl axetat…
  • Làm dung môi, chất pha vaxcin, dược phẩm, nước hoa,…
  • Dung môi pha chế xăng sinh học E5, E10 với tỷ lệ Ethanol: Xăng là 1:9.
  • Ethanol được sử dụng phổ biến trong công nghiệp in, công nghiệp điện tử và dệt may, để lau các bo mạch, vi mạch.
  • Là một trong những nguyên liệu để sản xuất đồ uống có cồn như rượu, bia,…Lúc này, Ethanol được chuyển hóa giống như năng lượng, cung cấp dưỡng chất cho cơ thể. Nếu uống với lượng vừa phải, những đồ uống này đặc biệt tốt cho hệ tiêu hóa.
  • Dùng làm nước ướp gia vị.
  • Ethanol được dùng với tác dụng như một chất sát trùng, chống vi khuẩn, vi sinh vật, nấm,…
  • Là nguyên liệu để điều chế thuốc ngủ vì khả năng gây mê, buồn ngủ với người sử dụng.
  • Ở nồng độ 70 – 90%, Ethanol được sử dụng làm dung dịch vệ sinh, tẩy rửa các dụng cụ y tế.

Trên đây là những thông tin mà LabVIETCHEM muốn chia sẻ với các bạn về Ethanol là gì? và những ứng dụng, những tác hại của nó. Mong rằng những thông tin trên sẽ đem lại những kiến thức hữu ích cho bạn. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết trên của chúng tôi!

 Xem thêm:

Video liên quan

Chủ Đề