Công thức hóa học của kali nitrat
Muối kali nitrat là một trong những muối quan trọng có rất nhiều ứng dụng trong đời sống. Dưới đây là thông tin tổng hợp chi tiết của Monkey về loại muối này. Show
Khái niệm muối kali nitrat và cách gọi tênMuối kali nitrat còn có tên là diêm tiêu, là chất rắn màu trắng. Trong tự nhiên, chỉ có một lượng nhỏ kali nitrat (SGK Hóa học 9, NXB Giáo dục Việt Nam). Công thức phân tử muối kali nitrat: KNO3 Tính chất vật lý của muối kali nitratTìm hiểu về muối kali nitrat không thể bỏ qua những tính chất vật lý như màu sắc, mùi vị, khối lượng mol, độ hòa tan… của nó.
2KNO3 → t°2KNO2 + O2
Bảng độ tan của muối kali nitrat trong nước:
Tính chất hóa học của muối kali nitratMuối kali nitrat có thể tham gia nhiều phản ứng hóa học như: Phản ứng oxi hóa khử, phản ứng oxi hóa trong môi trường axit, phản ứng phân hủy để tạo oxi. Cụ thể:
S + 2KNO3 + 3C → K2S + N2 + 3CO2
6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4 → K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO +4H2O
2KNO3 →t° 2KNO2 + O2 Cách điều chế muối kali nitratHiện nay, muối kali nitrat KNO3 được điều chế bằng các phản ứng trao đổi. Cụ thể, hòa tan natri nitrat (NaNO3) và kali clorua (KCl) trong nước với lượng như nhau. NaCl sẽ kết tinh ở 30 độ C và tách được tinh thể ra khỏi dung dịch, tiếp đó làm nguội ở 22 độ C thì muối kali nitrat (KNO3) sẽ được kết tinh. Ta có phương trình hóa học: NaNO3 + KCl → KNO3 + NaCl Xem thêm: 4 ứng dụng của muối kali nitratKali nitrat là muối quan trọng có nhiều ứng dụng trong nông nghiệp, bảo quản thực phẩm, chế tạo thuốc nổ hay y dược. Cụ thể: Ứng dụng muối kali nitrat trong nông nghiệpNgoài là loại phân bón cung cấp đa dạng các chất dinh dưỡng cho cây trồng phát triển, kali nitrat còn có nhiều ứng dụng khác trong nông nghiệp như:
Ứng dụng muối kali nitrat trong chế tạo thuốc nổ đenThuốc nổ đen được sử dụng làm thuốc súng, mìn phá đất đá trong quá trình xây dựng. Thành phần thuốc nổ đen có 75% KNO3, 10% S và 15% C. 2KNO3(r) + 3C (r) + S (r) → t°K2S (r) + N2 (k) + 3CO2 (k) Bảo quản thực phẩmMuối kali nitrat được sử dụng làm chất phụ gia thực phẩm (E252). Đây cũng là giải pháp cho bảo quản thịt tươi sống. Ứng dụng muối kali nitrat trong y dượcNgoài ứng dụng trong nông nghiệp, bảo quản thực phẩm hay thuốc nổ, muối kali nitrat được dùng trong một số loại kem đánh răng dành riêng cho răng nhạy cảm giúp giảm tình trạng ê buốt chân răng. Bài tập về muối kali nitrat và gợi ý đáp ánSau khi đã nắm vững những kiến thức lý thuyết về muối kali nitrat ở trên, bạn có thể thực hành làm một số bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Hóa học 9 để ôn tập những kiến thức vừa học. Bài 5 (SGK Hóa học 9, trang 36)Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy. a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra đối với mỗi chất. b/ Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích oxi thu được có khác nhau không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được. c/ Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Gợi ý đáp án: a/ Các phương trình phản ứng phân hủy: 2KNO3 → 2KNO2 + O2↑ (1) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑ (2) b/ Theo phương trình (1) và (2): Số mol hai muối tham gia phản ứng nhu nhau (bằng 0,1 mol), nhưng số mol oxi sinh ra không như nhau. Theo phương trình (1): VO2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít Theo phương trình (2): VO2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít c/ 2KNO3 → 2KNO2 + O2 2KClO3 → 2KCl + 3O2 Theo phương trình: nKNO3 = 2 x nO2= 0,05 x 2 = 0,1 mol MKNO3 = 101g/mol ; MKClO3 = 122,5 g/mol mKNO3 cần dùng = 0,1 x 101 = 10,1g mKClO3 cần dùng = 0,1 /3 x 122,5 = 4,08g Bài 10.1 (SBT Hóa học 9, trang 13)Có những muối sau: CuSO4, NaCl, MgCO3, ZnSO4, KNO3 Hãy cho biết muối nào: a/ Không nên điều chế bằng phản ứng của kim loại với axit vì gây nổ, không an toàn. b/ Có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit sunfuric loãng. c/ Có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohiđric. d/ Có thể điều chế bằng phản ứng trung hoà giữa hai dung dịch. e/ Có thể điều chế bằng phản ứng của muối cacbonat không tan với dung dịch axit sunfuric. Gợi ý đáp án: a/ Muối NaCl và KNO3 b/ Muối ZnSO4 c/ Muối NaCl d/ Muối NaCl, KNO3 e/ Muối CuSO4, ZnSO4 Với những kiến thức lý thuyết và bài tập thực hành ở trên, hy vọng các bạn đã hiểu rõ khái niệm muối kali nitrat, tính chất cũng như ứng dụng của loại muối này. Cùng đón đọc website Monkey thường xuyên để củng cố thêm nhiều thông tin kiến thức môn học hữu ích nhé!
Kali nitrat có công thức hóa học là KNO3. Công thức hóa học có nguồn gốc từ sự kết hợp của hợp chất của ion kali, được viết là K với điện tích cộng một, và nitrat, được viết với công thức NO3-, cho biết rằng ion mang điện tích trừ một. Công thức của hợp chất kali nitrat chỉ ra rằng nó là hợp chất chứa một nguyên tử kali, một nguyên tử nitơ và ba nguyên tử oxy trong mỗi phân tử. Kali nitrat có trong các chất dễ nổ như phân bón, thuốc súng và pháo hoa. Nó là một chất rắn màu trắng, không mùi, có khối lượng mol bằng khoảng 101,10 gam /mol.
For faster navigation, this Iframe is preloading the Wikiwand page for Kali nitrat.
Kali nitrat hay còn gọi là diêm tiêu, là hợp chất hóa học có công thức hóa học là KNO3. Trong quá khứ, con người đã sử dụng nó để làm một số loại ngòi nổ. Trong tự nhiên chỉ có một lượng nhỏ kali nitrat. KNO3 là chất nằm trong một phát minh lớn của nhân loại, đó là thuốc súng được người Trung Quốc tìm ra.
Bảng độ tan của KNO3 trong nước:
Muối kali nitrat dùng để: 2KNO3 + S + 3C →to K2S + 3CO2 + N2.
Điều chế KNO3 bằng phản ứng trao đổi: NaNO3 + KCl → KNO3 + NaCl Hòa tan NaNO3 và KCl với lượng như nhau vào nước. NaCl kết tinh ở 30oC, tách được tinh thể ra khỏi dung dịch, sau đó làm nguội đến 22oC thì KNO3 kết tinh.
Text is available under the CC BY-SA 4.0 license; additional terms may apply. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
Thanks for reporting this video!
An extension you use may be preventing Wikiwand articles from loading properly. If you're using HTTPS Everywhere or you're unable to access any article on Wikiwand, please consider switching to HTTPS (https://www.wikiwand.com).
An extension you use may be preventing Wikiwand articles from loading properly. If you are using an Ad-Blocker, it might have mistakenly blocked our content. You will need to temporarily disable your Ad-blocker to view this page. ✕This article was just edited, click to reload This article has been deleted on Wikipedia (Why?) Back to homepage
Please click Add in the dialog above Please click Allow in the top-left corner, Please click Open in the download dialog, Please click the "Downloads" icon in the Safari toolbar, open the first download in the list,
Install on Chrome Install on Firefox
|