Dẫn 11 2 lít khí SO2 (đktc) vào 700 ml dung dịch NaOH 1M khối lượng muối khan thu được là
I. Tính chất hóa học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu - Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. - Trong hóa học, quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dung dịch axit. Hình 1: Dung dịch axit HCl làm quỳ tím đổi màu 2. Axit tác dụng với kim loại - Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro. Ví dụ: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 (↑) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (↑) Hình 2: Nhôm tác dụng với H2SO4 loãng Chú ý: - Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt …không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng. - Các kim loại có nhiều hóa trị như Fe, Cr … phản ứng với HCl, H2SO4 loãng thu được muối, trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp. Ví dụ: 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 (↑) - Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro. Ví dụ: Cu + 2H2SO4 đặc →to CuSO4 + SO2↑ + 2H2O 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO ↑ + 4H2O 3. Axit tác dụng với bazơ Tổng quát: Axit + bazơ → muối + H2O Ví dụ: Phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hòa. 4. Axit tác dụng với oxit bazơ Tổng quát: Axit + oxit bazơ → muối + H2O Ví dụ: Hình 3: CuO tác dụng với HCl 5. Axit tác dụng với muối Tổng quát: Axit + muối → axit mới + muối mới Ví dụ: II. Axit mạnh và axit yếu Dựa vào tính chất hóa học, axit được phân làm 2 loại: + Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,… + Axit yếu như H2S, H2CO3,…
a+b]_Sau phản ứng thu được muối CaSO3. nSO2=0.112/22.4=0.005[mol] nCa[OH]2=0.7*0.01=0.007[mol] ---------------SO2+Ca[OH]2=>CaSO3+H2O Trước pư--0.005->0.007[mol] Pưng-------0.005-->0.005-->0.005[mol] Sau pư----0--------->0.002[mol] =>Ca[OH]2 dư 0.002 mol =>mCa[OH]2 dư=0.002*74=0.148[g] =>nCaSO3=0.005 mol =>mCaSO3=0.005*120=0.6[g]
SO2 + Ca[OH]2 -> CaSO3 + H2OBan đầu 0,005mol 0,007molPhản ứng 0,005mol 0,005mol 0,005molSau phản ứng 0,002mol 0,005molmCaSO3=0,005.120=0.6[g] m Ca[OH]=0,002.74=0,148[g] CM Ca[OH]2=0,002/0,7≈0,00286[M]
Đề bài Dẫn 112 ml khí SO2 [đktc] đi qua 700 ml dung dịch Ca[OH]2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit. a] Viết phương trình hóa học b] Tính khối lượng các chất sau phản ứng. Phương pháp giải - Xem chi tiết Đổi số mol của SO2 ; Ca[OH]2 Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH SO2 [k] + Ca[OH]2 [dd] → CaSO3[r ]+ H2O Lời giải chi tiết a] Phương trình phản ứng hóa học: SO2 [k] + Ca[OH]2 [dd] → CaSO3[r ]+ H2O b] Khối lượng các chất sau phản ứng : - Số mol các chất đã dùng : \[\begin{gathered}{n_{S{O_2}}} = \frac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005\,mol \hfill \\{n_{Ca{{\left[ {OH} \right]}_2}}} = 0,01.0,7 = 0,007\,mol \hfill \\ \end{gathered} \] \[ \Rightarrow {n_{S{O_2}}} < {n_{Ca{{\left[ {OH} \right]}_2}}}\] Do đó \[Ca[OH]_2\] dư Các chất sau phản ứng là: \[CaS{O_3},{H_2}O,Ca{\left[ {OH} \right]_2}\text{dư}\] Số mol các chất sau phản ứng: \[\begin{gathered}{n_{CaS{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,005{\text{ }}mol \hfill \\{n_{Ca{{\left[ {OH} \right]}_2}}} \text{dư}= 0,007 - 0,005 = 0,002 \hfill \\ \end{gathered} \] Khối lượng các chất sau phản ứng : \[\eqalign{& mCaS{O_3} = 120.0,005 = 0,6\,g \cr & mCa{\left[ {OH} \right]_2} [\text{dư}]= 74.0,002 = 0,148\,g \cr & {m_{{H_2}O}} = 0,005.18 = 0,09\,g \cr} \] Loigiaihay.com Hoàn thành các phương trình hóa học sau [Hóa học - Lớp 8] 2 trả lời Đốt cháy 10,8g Al trong khí oxygen [Hóa học - Lớp 8] 1 trả lời Hoàn thành các phương trình hóa học sau [Hóa học - Lớp 8] 1 trả lời Viết CTHH của những chất có tên gọi sau [Hóa học - Lớp 8] 2 trả lời Viết phương trình hoá học xảy ra [Hóa học - Lớp 9] 1 trả lời Chứng minh rằng [Hóa học - Lớp 7] 1 trả lời Viết phương trình hoá học xảy ra [Hóa học - Lớp 9] 1 trả lời Video liên quanMột số oxit quan trọng. Bài 6 trang 11 sgk hóa học 9. Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
6. Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit. a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng. a) Phương trình phản ứng hóa học: SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) -> CaSO3(r )+ H2O b) Khối lượng các chất sau phản ứng : Số mol các chất đã dùng : Quảng cáonso2 = 0,112/22,4 =0,005 (mol) n Ca(OH)2 = 0,01.700/1000 =0,007 (mol) Khối lượng các chất sau phản ứng : nCaSO3 = nSO2 = 0,005 mol, có khối lượng là : ⇒ mCaSO3 = 120.0,005 = 0,6 (g) nCa(OH)2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 (mol) ⇒ mCa(OH)2 dư = 74.0,002 = 0,148 (g)
Dẫn 1,12 lít khí SO2 đktc đi qua 700 ml dd Ca(OH)2 0,05M . Tính khối lượng các chất sau phản ứng . Các câu hỏi tương tự |