Đánh giá đề thi lớp 1 học kỳ 2
Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2021 - 2022 theo Thông tư 27 gồm 67 đề thi môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anhcó đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 3 mức độ của 3 bộ sáchCánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo. Show
Với 67 đề thi học kì 2 lớp 1, còn giúp các em học sinh lớp 1 nắm chắc các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi để ôn thi học kì 2 hiệu quả. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2021 - 2022 sách mới
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2021 - 2022Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Chân trời sáng tạoTRƯỜNG TIỂU HỌC ……………….. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI
NĂM NĂM HỌC 2021 - 2022 Đơn vị tính: Điểm
Ma trận tỷ lệ điểm
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2021 - 2022
PHẦN A. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Câu 1: Số 36 gồm: A. 3 chục và 6 đơn vị Câu 2: Các số 79, 81, 18 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: A. 79,18, 81 Câu 3: Số lớn nhất có 2 chữ số là: A. 90 Câu 4: Đọc là tờ lịch ngày hôm nay. A. Thứ sáu, ngày 11 Câu 5: Trong hình bên có bao nhiêu khối lập phương? A.10 Câu 6: Điền vào chỗ trống: Đồng hồ chỉ …………. PHẦN B. TỰ LUẬN Bài 1: a. Đặt tính rồi tính: 35 + 24 ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. 76- 46 ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. b. Tính nhẩm 30 + 30 = …… 70 – 40 – 10 =……. c. Điền >, <, = Bài 2: Điền số thích hợp vào sơ đồ: Bài 3: a. Hình vẽ bên có: …… hình vuông .…… hình tam giác a. Băng giấy dài bao nhiêu cm? Bài 4: Viết phép tính rồi nói câu trả lời: Bạn Trang hái được 10 bông hoa, bạn Minh hái được 5 bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa? Phép tính: ………………………………………………………………………... Trả lời: …………………………………………………………………………... Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Số ……… là số liền sau của 50 và liền trước của 52. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ CHẤM CUỐI NĂM - MÔN TOÁN Phần I: (3 điểm) Học sinh khoanh đúng đạt điểm: Câu 1: A ( 0.5điểm) Câu 2: B (0.5 điểm) Câu 3: A (0.5 điểm) Câu 4: A (0.5 điểm) Câu 5: C (0.5 điểm) Câu 6: 9 giờ (0.5 điểm) - Học sinh khoanh 2 đáp án trở lên/1 câu: 0 điểm Phần II: (7 điểm) Bài 1: (3đ) a) Đặt tính rồi tính 35 + 24 = 79 76 – 46 = 30 - Học sinh thực hiện đúng kết quả 2 phép tính đạt 1 điểm. b) Tính nhẩm Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0.5điểm 30+40 = 70 70 - 40 – 10 = 20 c) Điền dấu >,<,= Học sinh điền đúng kết quả mỗi bài đạt 0.5 điểm 34 < 43 40 + 30 > 60 Bài 2: 1 điểm Điền số thích hợp vào sơ đồ: Bài 3: a. Hình vẽ bên có: 1 hình vuông (0.5 điểm) 5 hình tam giác (0.5 điểm) b. Băng giấy dài 8 cm (0.5 điểm) Bài 4: Phép tính: 10+5=15 (0.5 điểm) Trả lời: Cả hai bạn hái được 15 bông hoa (0.5 điểm) Bài 5: (0.5 điểm) Số 51 là số liền trước của 52 và liền sau của 50. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh diều
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1: Số 45 gồm? A. 3 chục và 5 đơn vị Câu 2: Phép tính có kết quả bé hơn 20 là: A. 39 - 10 Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15, 25, 35, ... , 55, 65. A. 45 Câu 4: Bố đi công tác 1 tuần và 3 ngày. Vậy, số ngày bố đi công tác là: A. 4 ngày Câu 5. Hình bên có bao nhiêu hình vuông? Câu 6. Số lớn nhất trong các số 45, 76, 90, 34 là: A. 90. Câu 7: Số liền sau của 59 là: A. 69 B. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Bài 2: <, >, = Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 60, 90, 70, 40 ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Bài 4: Mẹ có 50 quả bưởi. Mẹ cho bà 30 quả bưởi. Hỏi mẹ còn bao nhiêu quả bưởi? Trả lời: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngBÀI KIỂM NĂM HỌC 2021 - 2022 Họ và tên học sinh: …………………………………… Lớp: …………. Câu 1 (1điểm) Khoanh vào đáp án đúng nhất a. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: A. 89 b. Số gồm 4 chục 3 đơn vị là: A. 34 c. Dãy số nào theo thứ tự từ lớn đến bé A. 12, 54, 23, 89 d. Số liền sau số 79 là A. 78 Câu 2: (1 điểm) + Phép tính ……………...........có kết quả cao nhất + Phép tính …………………….có kết quả ít nhất + Phép tính nào có kết quả bằng 50: ……………………… Câu 3: (1điểm) Nối số với ô trống thích hợp: Câu 4: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 23 gồm …..…..chục và …..…..đơn vị 67 gồm …..…..chục và …..….đơn vị ….….gồm 8 chục và 1 đơn vị ……….gồm 9 chục và 0 đơn vị 58: …………………….…………….. 71: ………………….………………. Câu 5: + Toa …….ở trước toa thứ 2 + Toa thứ 4 đứng sau toa thứ ……… + Toa ……..ở giữ toa thứ 1 và thứ 3 + Toa …….ở sau toa thứ 3 Câu 6: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống 12cm+ 2cm = 14 ☐ 12cm+ 2cm = 14 cm ☐ 42 cm – 2cm = 40cm ☐ 42 – 2 cm = 40 ☐ Câu 7: (1 điểm): Nối hai phép tính có cùng kết quả. Câu 8: (1 điểm): Đồng hồ chỉ mấy giờ? Câu 9: (1 điểm): Trên cành cây có 36 con chim, bỗng dưng có 16 con bay đi mất.Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con? Câu 10: (1 điểm ) Nga có 22 cái chì, Lan có 1 chục cái bút mực, Hoa có 15 cái bút sáp. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu cái bút? A. 37 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 - 2022Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạoMa trận đề thi đọc môn Tiếng Việt lớp 1TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………..
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM - NĂM HỌC 2021 - 2022 Đơn vị tính: Điểm
Ma trận tỷ lệ điểm
* Văn bản đọc tiếng, đọc hiểu: Truyện và đoạn văn: 90 -130 chữ/ 30 phút. Thơ: 50 - 70 chữ/30 phút Ma trận đề thi viết môn Tiếng Việt lớp 1TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………….. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM - NĂM HỌC 2021 - 2022 Đơn vị tính: Điểm
Ma trận tỷ lệ điểm
Lưu ý chung: Nghe - Viết chính tả từ 30-35 chữ/15 phút Đề thi phần Đọc hiểu
A. BÀI ĐỌC Chú sóc ngoan Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu. Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn. - Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này. Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!” Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù: - Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé! Diệu Anh B. BÀI TẬP Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau: (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả lời vào câu 4) 1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì? A. Bộ lông nâu, óng mượt. 2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì? A. Chùm hoa quả. 3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi? A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất. 4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ Đề thi phần Viết
I. Viết chính tả (nghe viết): (15 phút) Giáo viên chép bài lên bảng, học sinh nhìn chép (15 phút): Tựa bài, tên tác giả và đoạn thơ sau: Hoa sen Trong đầm gì đẹp bằng sen Ca dao I. Làm bài tập: (15 phút) 1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh : Bé đọc bài cho mẹ ………e Kệ sách lớp em được xếp ……..ăn nắp. 2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hay ach: Chúng em thi đấu bóng .............................. Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, ............., đẹp. 3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm) Cánh đồng lúa Nghỉ hè cả nhà em Chúng em học tập và làm theo về quê thăm ông bà. vàng ươm. 5 điều Bác Hồ dạy. 4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm) Hướng dẫn chấm phần Đọc hiểuCâu 1: A. Bộ lông nâu, óng mượt. (1 điểm). Câu 2: C. Chùm hạt dẻ. (1 điểm). Câu 3: B. Đưa cho bố hạt to nhất. (1 điểm) Câu 4: Học sinh viết thành câu đúng nội dung đạt 1 điểm. * Lưu ý khi học sinh viết câu:
Hướng dẫn chấm phần Kiểm tra viếtI. Viết chính tả: (6 điểm)
Lưu ý:
II. Làm bài tập: (4 điểm) 1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh: (1 điểm) - HS điền dúng mỗi âm : 1 điểm Em đọc bài cho mẹ nghe. Kệ sách lớp em được sắp xếp ngăn nắp. 2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hoặc ach: (1 điểm) Chúng em thi đấu bóng chuyền. Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. - Học sinh điền đúng mỗi tiếng: 0.5 điểm. (0,5 đ x 2 = 1 đ) 3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm) Cánh đồng lúa về quê thăm ông bà. Nghỉ hè cả nhà em vàng ươm. Chúng em học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. 4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm) Học sinh viết được 1câu ngắn phù hợp với nội dung bức tranh đạt 1 điểm, nếu sai chính tả từ 2-3 tiếng bị trừ 0,5 điểm. * Lưu ý:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngBÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: 2021 - 2022 I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm). 1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?” - Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý. 2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót? A. Chào mào Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào? A. Hót hay Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì? Em sẽ…........................................................................................... Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút) Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự. 2. Bài tập (4 điểm): ( từ 20 - 25 phút) Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống. Câu 2: (M2 - 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh Câu 3: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 - 2022 sách Cánh diều
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng. (6 điểm): Cho HS bắt thăm đọc 1 trong 5 đoạn văn, thơ và trả lời câu hỏi 2. Đọc hiểu (4 điểm) Bạn của Nai Nhỏ Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn. Câu 1. (1 điểm): Trong bài Bạn của Nai Nhỏ có mấy câu? (Mức 1) A. 3 câu Câu 2: (1.0 điểm) Bài đọc kể về bạn của ai? (Mức 1) A. Bạn của mẹ Nai Nhỏ Câu 3. (1 điểm) Khi biết điều gì thì cha của Nai Nhỏ liền đồng ý cho con đi chơi với bạn? (Mức 2) A. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám liều mình cứu
người khác. Câu 4. (1 điểm): Em hãy kể tên 4 con vật mà em biết? (Mức 2) ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): (6.0 điểm) 15 phút. ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... II. BÀI TẬP: (4 điểm): 15 phút Bài 1. (1 điểm) Em hãy điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (Mức 1) ……ính mắt …… á heo quả …..am cái ……éo Bài 2. (1 điểm): Điền vào chỗ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã (Mức 2) nghi hè cưa sổ bé ve tranh chim go kiến Bài 3. (1 điểm): Nối ô chữ ở cột A sang cột B cho phù hợp? (Mức 3) A
B
Bài 4. (1 điểm) Em hãy viết 1 câu phù hợp với tranh sau: ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
2. Đọc hiểu (4 điểm): Câu 1: (1 điểm): A Câu 2: (1 điểm): B Câu 3: (1 điểm): A Câu 4: (1điểm): HS kể đúng tên 1 con vật được 0,25 điểm. PHẦN II: VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả. (6 điểm):
2. Bài tập. (4 điểm): Bài 1. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm) Bài 2. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm) Bài 3. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm) Bài 4. 1 điểm HS viết được câu phù hợp với tranh Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lựcA. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói 1. Đọc các âm, vần
2. Đọc các tiếng
3. Đọc đoạn sau: Hoa khế Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất Nó có chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh. 4. Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì? 5. Trả lời hai câu hỏi sau: a) Kể tên hai loài cây mà em biết? b) Em thích nhất loài cây nào? B. Bài kiểm tra viết 1. Đọc cái tiếng. Nối các tiếng thành từ ngữ (theo mẫu) 2. Điền c hoặc k vào chỗ trống:
3. Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câu: (bác sĩ, cô giáo) 4. Tập chép câu sau: Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc. Đáp án đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói: 1, 2, 3: - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa các câu. 4. Con bìm bịp thổi tò tí te tò te. 5. HS tự trả lời theo hiểu biết. B. Bài kiểm tra viết 1. 2.
3. - Cô giáo đang giảng bài. - Bác sĩ đang khám bệnh. 4. - HS chép đúng các chữ. - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định. - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 - 2022 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dụcBài 1: Gạch chân các tiếng có vần an: - Mẹ Lan đang lau sàn nhà. - Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn. Bài 2: Điền vào chỗ chấm iê hay yê?
Bài 3: Điền vào chỗ chấm on hay ot?
Bài 4: Điền vào chỗ chấm ăn, ăt hay ăng?
Bài 5: c / k Bài 6: Đọc và khoanh vào ý trả lời đúng: Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Một hôm nó đem hạt cải ra gieo. Vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con vội nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Thấy cải chưa có củ, dê con lại trồng xuống, cứ thế hết cây này đến cây khác. Cuối cùng các cây cải đều héo rũ. Câu 1: Dê con nhổ cải lên để làm gì?
Câu 2: Cuối cùng các cây cải như thế nào?
Bài 7: - xếp hàng - se lạnh - vấp ngã - vui mừng - đỏ rực Đáp án đề thi môn Tiếng việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng Bài 1: - Mẹ Lan đang lau sàn nhà. - Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn. Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5: Bài 6: Câu 1: c. Để xem có củ chưa Câu 2: b. đều héo rũ Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1 năm 2021 - 2022Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1 sách Chân trời sáng tạoI. Read and count
II/ Look at the picture and complete the words
III. Look at the picture and answer the questions
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1 năm 2021 - 2022 I. Read and color 1. six apples 2. two cats 3. four ducks 4. nine fish II. Look at the picture and complete the words
III. Look at the picture and answer the questions 1. Yes, it is 2. They are kangaroos 3. I have a banana Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngI. Look at the picture and complete the words
II. Choose the odd one out
III. Write
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1 năm 2021 - 2022 I. Look at the picture and complete the words
II. Choose the odd one out
III. Write 1. I can see a turtle 2. He is running 3. That’s a mango Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1 sách Cánh diềuExercise 1: Look at the pictures and complete the words
Exercise 2: Read and match
Execise 3: Read and circle the correct answer
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1 năm 2021 - 2022 Exercise 1: Look at the pictures and complete the words
Exercise 2: Read and match Execise 3: Read and circle the correct answer >> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 2 lớp 1! |