Danh sách các xã được hưởng Nghị định 76 năm 2022

Hiện nay, không có định nghĩa cụ thể về khu vực I, khu vực II và khu vực III. Tuy nhiên, tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ đã nêu các tiêu chí để xác định khu vực I, khu vực II và khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Trong đó, có thể hiểu đơn giản, xã ở khu vực I là xã đang ở mức độ có bước đầu phát triển; Xã ở khu vực II là xã còn khó khăn và xã ở khu vực III là xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ dân sinh sống ổn định từ 15% trở lên.

Dưới đây là các tiêu chí để xác định xã khu vực I, khu vực II và khu vực III giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định 33/2020/QĐ-TTg như sau:

STT

Tiêu chí

1

Xã khu vực I

- Có dưới 10% là hộ nghèo

- Đã được công nhận là xã đạt chuẩn nông thôn mới

- Có tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số/tổng số hộ dân sinh sống ổn định thành cộng đồng từ 15% trở lên.

2

Xã khu vực II

Là các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi không phải thuộc xã khu vực III và khu vực I

3

Xã khu vực III

- Tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên, riêng tại Đồng bằng sông Cửu Long thì tỷ lệ này là từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là dân tộc thiểu số

- Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% - 20%, riêng Đồng bằng sông Cửu Long thì từ 12% - 15% và có 01 trong các tiêu chí:

+ Trên 60% hộ nghèo trong tổng số hộ nghèo của xã là hộ dân tộc thiểu số.

+ Từ 20% trở lên người dân tộc thiểu số từ 15 - 60 tuổi chưa biết đọc, viết tiếng phổ thông.

+ Có trên 80% tổng số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 03 tháng trở lên.

+ Có 50% số km đường giao thông từ trung tâm huyện đến xã dài 20km chưa được rải nhựa hoặc đổ bê tông.

Trong đó, tại Quyết định 861/QĐ-TTg, Thủ tướng đã phê duyệt danh sách 3.434 xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 51 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm: 1.673 xã khu vực I, 210 xã khu vực II và 1.551 xã khu vực III.


Công chức làm việc tại khu vực III hưởng ưu đãi gì?

Hiện nay, cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi theo Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019. Theo đó, các địa bàn công tác được xem xét hưởng chế độ gồm:

- Huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, DK1.

- Các xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn theo quyết định của Thủ tướng. Theo phân tích ở trên, đây là các xã đặc biệt khó khăn, gồm các tiêu chí đã nêu ở phần 1 của bài viết này.

- Các thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Các chế độ giành cho công chức làm việc tại các địa bàn này gồm:

- Phụ cấp thu hút: Có thời gian thực tế làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn khong quá 60 tháng [05 năm] bằng 70% tổng mức lương hiện hưởng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên [nếu có].

- Phụ cấp công tác lâu năm: Tuỳ theo thời gian công tác thực tế tại nơi có điều kiện đặc biệt khó khăn, công chức còn được hưởng phụ cấp công tác lâu năm theo các mức 0,5 nếu từ đủ 05 - dưới 10 năm]; mức 0,7 nếu từ đủ 10 - dưới 15 năm; mức 1,0 từ đủ 15 năm trở lên.

- Trợ cấp lần đầu khi nhận công tác: Nam đến làm việc tại vùng đặc biệt khó khăn từ 05 năm trở lên, nữ từ 03 năm trở lên sẽ được nhận trợ cấp lần đầu khi đến nhận công tác với mức bằng 10 tháng lương cơ sở...

Xem thêm...

Trên đây là quy định về khu vực III là gì? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Đang hưởng chế độ theo NĐ 116, có tiếp tục được hưởng theo NĐ 76?

Bộ Nội vụ trả lời vấn đề này như sau:

Căn cứ quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 8/10/2019 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì các thôn, buôn, xóm, bản làng, phum, sóc, ấp,… đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc phạm vi áp dụng chính sách quy định tại Nghị định số 76/2019/NĐ-CP.

Theo phân công của Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc đã chủ trì trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 – 2025. Trong đó, tại Điểm c Khoản 1 Điều 10 của Quyết định này, Thủ tướng Chính phủ đã giao: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc xem xét, quyết định công nhận danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Theo đó, thôn đặc biệt khó khăn tại Quyết định số 612/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc thuộc phạm vi áp dụng chính sách theo Nghị định số 76/2019/NĐ-CP.

Việc tổ chức thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ở tỉnh Trà Vinh thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh. Vì vậy, đề nghị ông liên hệ với cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Trà Vinh [Sở Nội vụ] để được giải đáp.

Chinhphu.vn


Các vùng bãi ngang, xã đảo được hưởng chế độ theo Nghị định 76/2019

Từ khi Nghị định 76/2019/NĐ-CP được ban hành, nhiều cán bộ, công chức, viên chức đã vô cùng hoang mang khi “các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang” không còn được nhắc đến trong Nghị định, mà thay vào đó là “xã đảo đặc biệt khó khăn”. Vậy thế nào là xã đảo đặc biệt khó khăn? Và những xã đảo đặc biệt khó khăn nào sẽ được hưởng chế độ theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP.

Các xã đảo, vùng bãi ngang nào được hưởng chế độ theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP

Từ khi Nghị định 76/2019/NĐ-CP được ban hành, nhiều cán bộ, công chức, viên chức đã vô cùng hoang mang khi “các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang” không còn được nhắc đến trong Nghị định, mà thay vào đó là “xã đảo đặc biệt khó khăn”. Vậy thế nào là xã đảo đặc biệt khó khăn? Và những xã đảo đặc biệt khó khăn nào sẽ được hưởng chế độ theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP?

Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2014 được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 22/4/2014 đã quy định cụ thể tiêu chí, điều kiện và thủ tục công nhận xã đảo. Theo đó, để được công nhận xã đảo phải đáp ứng đủ 02 tiêu chí sau:

- Có diện tích tự nhiên là đảo [vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước];

- Có người dân định cư hoặc lực lượng vũ trang đóng quân trên đảo.

Đơn vị hành chính cấp xã được công nhận là xã đảo phải có 01 trong 03 điều kiện sau:

- Là đơn vị hành chính cấp xã thuộc đơn vị hành chính cấp huyện đã được công nhận là huyện đảo.

- Có toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã ở trên đảo.

- Có một phần diện tích tự nhiên là đảo ở trên biển [xã có đảo ở trên biển] và trên đảo có người dân định cư hoặc lực lượng vũ trang đóng quân.

Căn cứ vào tiêu chuẩn và điều kiện trên để xác định xã đảo, các chế độ, chính sách đối với xã đảo cũng được xác định cụ thể như sau:

- Các xã đảo được công nhận theo các tiêu chí và điều kiện trên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có xã đảo căn cứ Quyết định 568/QĐ-TTg để xây dựng Dự án phát triển kinh tế - xã hội của xã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế và ngân sách của địa phương; đồng thời được thực hiện các chính sách ưu đãi liên quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành đối với xã đảo.

- Các xã đảo thuộc huyện đảo đang thực hiện chính sách ưu đãi đặc thù vẫn thực hiện các chính sách trên.

- Đặc biệt, đối với xã đảo đặc biệt khó khăn theo Quyết định 539/QĐ-TTg được thực hiện các chính sách ưu đãi đối với xã đặc biệt khó khăn.

Tuy nhiên, Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 chỉ phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trong giai đoạn 2013-2015, đến nay đã Thủ tướng đã ký văn bản phê duyệt trong giai đoạn tiếp theo là Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 [được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 596/QĐ-TTg năm 2018 và Quyết định 1421/QĐ-TTg năm 2018].

Như vậy, các cán bộ, công chức, viên chức công tác tại xã đảo đặc biệt khó khăn nằm trong danh sách được phê duyệt tại Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 thì được hưởng các chế độ theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP.

Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định 131

  • Toàn bộ chế độ với công chức, viên chức vùng đặc biệt khó khăn
Tỉnh

Huyện

23

82

291

1. Quảng Ninh

1

6

Vân Đồn

Vạn Yên

Bình Dân

Đài Xuyên

Thắng Lợi

Ngọc Vừng

Bản Sen

2. Ninh Bình

1

5

Kim Sơn

Kim Mỹ

Kim Tân

Cồn Thoi

Kim Hải

Kim Trung

3. Thanh Hóa

6

30

Nga Sơn

Nga Thủy

Nga Tiến

Nga Tân

Hu Lc

Hưng Lộc

Hải Lộc

Ngư Lộc

Đa Lộc

Hoằng Hóa

Hoằng Châu

Hoằng Hải

Hoằng Thanh

Hoằng Trường

Hoằng Tiến

Hoằng Phụ

Hoằng Yến

Thị xã Xầm Sơn

Quảng Cư

Quảng Vinh

Quảng Hùng

Quảng Xương

Quảng Nham

Tĩnh Gia

Tân Dân

Hải Hòa

Hải Hà

Ninh Hải

Tĩnh Hải

Hải Lĩnh

Hải Ninh

Hải An

Hải Yến

Nghi Sơn

Hải Thượng

Hải Thanh

4. Nghệ An

4

12

Thị xã Hoàng Mai

Quỳnh Lộc

Quỳnh Lưu

Quỳnh Thọ

Quỳnh Long

Diễn Châu

Diễn Vạn

Diễn Trung

Diễn Kim

Diễn Hải

Diễn Bích

Nghi Lộc

Nghi Yên

Nghi Tiến

Nghi Thiết

Nghi Quang

5. Hà Tĩnh

6

29

Kỳ Anh

Kỳ Khang

Kỳ Phú

Kỳ Xuân

Cẩm Xuyên

Cẩm Lĩnh

Cẩm Dương

Cẩm Hòa

Cẩm Nhượng

Cẩm Lộc

Thch Hà

Thạch Hội

Thạch Trị

Thạch Lạc

Thạch Hải

Thạch Đỉnh

Thạch Bàn

Lc Hà

Thạch Kim

Mai Phụ

Thịnh Lộc

Nghi Xuân

Xuân Hội

Xuân Trường

Xuân Đan

Xuân Hải

Xuân Yên

Cổ Đạm

Xuân Liên

Cương Gián

Thị xã Kỳ Anh

Kỳ Nam

Kỳ Ninh

Kỳ Lợi

Kỳ Hà

6. Quảng Bình

5

12

Thị xã Ba Đồn

Quảng Minh

Quảng Văn

Quảng Sơn

Quảng Trung

Quảng Trạch

Phù Hóa

Quảng Đông

Bố Trch

Mỹ Trạch

Quảng Ninh

Hền Ninh

Duy Ninh

Hải Ninh

Lệ Thủy

Hưng Thủy

Hồng Thủy

7. Quảng Trị

5

13

Hải Lăng

Hải An

Hải Khê

Triệu Phong

Triệu Vân

Triệu An

Triệu Lăng

Triệu Độ

Gio Linh

Trung Giang

Gio Hải

Gio Việt

Gio Mai

Vĩnh Linh

Vĩnh Thái

Vĩnh Giang

Huyện đảo Cn cỏ

Huyện đảo Cồn cỏ

8. Thừa Thiên Huế

4

27

Phong Đin

Phong Chương

Phong Bình

Điền Hương

Điền Môn

Điền Hòa

Quảng Đin

Quảng An

Quảng Thành

Quảng Phước

Quảng Công

Quảng Ngạn

Quảng Thái

Quảng Lợi

Phú Lc

Lộc Bình

Vinh Hải

Vinh Mỹ

Vinh Giang

Lộc Trì

Vinh Hiền

Lộc Vĩnh

Phú Vang

Vinh Phú

Vinh Hà

Phú Xuân

Vinh Thái

Vinh Xuân

Phú Diên

Vinh An

Phú An

9. Quảng Nam

3

8

Núi Thành

Tam Hải

Tam Tiến

Thăng Bình

Bình Nam

Bình Hải

Bình Đào

Duy Xuyên

Duy Vinh

Duy Hải

Duy Nghĩa

10. Quảng Ngãi

5

19

Bình Sơn

Bình Chánh

Bình Thạnh

Bình Thuận

Bình Châu

Bình Đông

Bình Hải

Đức Phổ

Phổ Châu

Phổ Khánh

Phổ An

Phổ Quang

Lý Sơn

An Vĩnh

An Bình

An Hải

Mộ Đc

Đức Lợi

Đức Chánh

Đức Phong

Đức Minh

Đức Thắng

Thành phố Qung Ngãi

Tịnh Kỳ

11. Bình Định

4

18

Tuy Phước

Phước Thắng

Phù Cát

Cát Minh

Cát Khánh

Cát Thành

Cát Chánh

Cát Tiến

Cát Hải

Phù Mỹ

Mỹ Lợi

Mỹ Thọ

Mỹ Cát

Mỹ Thành

Mỹ An

Mỹ Thắng

Mỹ Đức

Hoài Nhơn

Hoài Thanh

Hoài Hải

Hoài Mỹ

Tam Quan Nam

12. Phú Yên

3

11

Thị xã Sông Cầu

Xuân Bình

Xuân Hòa

Xuân Thịnh

Xuân Phương

Xuân Thọ 2

Đông Hòa

Hòa Tâm

Tuy An

An Hải

An Ninh Đông

An Hiệp

An Hòa

An Ninh Tây

13. Khánh Hòa

1

4

Vạn Ninh

Đại Lãnh

Vạn Thạnh

Vạn Phước

Vạn Khánh

14. Ninh Thuận

2

3

Thuận Nam

Phước Dinh

Ninh Phước

An Hải

Phước Hải

15. Bình Thuận

1

1

Hàm Tân

Tân Thắng

16. Long An

1

1

Cn Giuộc

Phước Vĩnh Đông

17. Tiền Giang

3

11

Tân Phú Đông

Tân Thới

Tân Phú

Tân Thạnh

Phú Thạnh

Phú Đông

Phú Tân

Thị xã Gò Công

Bình Xuân

Bình Đông

Gò Công Đông

Gia Thuận

Kiểng Phước

Phước Trung

18. Trà Vinh

4

7

Cu Kè

Hòa Tân

Tiu Cn

Tân Hòa

Duyên Hải

Long Khánh

Long Vĩnh

Trà Cú

Lưu Nghiệp Anh

Kim Sơn

Hàm Tân

19. Bến Tre

6

30

Ba Tri

Bảo Thuận

An Thủy

Bảo Thạnh

An Hòa Tây

An Ngãi Tây

Tân Hưng

An Hiệp

Tân Xuân

An Đức

Bình Đi

Thừa Đức

Phú Vang

Vang Quới Đông

Đại Hòa Lộc

Thạnh Trị

Phú Long

Thạnh Phú

Thạnh Phong

Thạnh Hải

An Điền

Giao Thạnh

Mỹ An

Bình Thạnh

An Nhơn

An Qui

An Thuận

Mỏ Cày Nam

Thành Thới A

Thành Thới B

Bình Khánh Đông

Giồng Trôm

Thạnh Phú Đông

Hưng Phong

Châu Thành

Tiên Long

20. Kiên Giang

3

12

An Minh

Đông Hưng A

Thuận Hòa

Vân Khánh

Vân Khánh Đông

Vân Khánh Tây

Tân Thạnh

An Biên

Nam Yên

Nam Thái A

Tây Yên

Nam Thái

Hòn Đất

Thổ Sơn

Bình Giang

21. Sóc Trăng

5

14

Long Phú

Long Đức

Song Phụng

Kế Sách

Xuân Hòa

Phong Nẫm

Nhơn Mỹ

Cù Lao Dung

An Thạnh Tây

An Thạnh Đông

Đại Ân 1

An Thạnh 3

An Thạnh Nam

Trần Đề

Đại Ân 2

Trung Bình

Thị xã Vĩnh Châu

Vĩnh Hải

Lai Hòa

22. Bạc Liêu

3

7

Đông Hải

An Phúc

Long Điền Đông

Long Điền Tây

Điền Hải

Hòa Bình

Vĩnh Thịnh

Vĩnh Hậu

Thành phố Bạc Liêu

Vĩnh Trạch Đông

23. Cà Mau

6

11

Đm Dơi

Tân Thuận

Nguyễn Huân

Phú Tân

Nguyễn Việt Khái

Trần Văn Thời

Khánh Bình Tây

Khánh Bình Tây Bắc

Năm Căn

Tam Giang Đông

U Minh

Khánh Hội

Khánh Tiến

Ngọc Hiển

Tân An

Viên An

Tam Giang Tây

Cập nhật: 06/05/2020

Video liên quan

Chủ Đề