Hiện nay, không có định nghĩa cụ thể về khu vực I, khu vực II và khu vực III. Tuy nhiên, tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ đã nêu các tiêu chí để xác định khu vực I, khu vực II và khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Trong đó, có thể hiểu đơn giản, xã ở khu vực I là xã đang ở mức độ có bước đầu phát triển; Xã ở khu vực II là xã còn khó khăn và xã ở khu vực III là xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ dân sinh sống ổn định từ 15% trở lên.
Dưới đây là các tiêu chí để xác định xã khu vực I, khu vực II và khu vực III giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định 33/2020/QĐ-TTg như sau:
STT | Xã | Tiêu chí |
1 | Xã khu vực I | - Có dưới 10% là hộ nghèo - Đã được công nhận là xã đạt chuẩn nông thôn mới - Có tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số/tổng số hộ dân sinh sống ổn định thành cộng đồng từ 15% trở lên. |
2 | Xã khu vực II | Là các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi không phải thuộc xã khu vực III và khu vực I |
3 | Xã khu vực III | - Tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên, riêng tại Đồng bằng sông Cửu Long thì tỷ lệ này là từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là dân tộc thiểu số - Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% - 20%, riêng Đồng bằng sông Cửu Long thì từ 12% - 15% và có 01 trong các tiêu chí: + Trên 60% hộ nghèo trong tổng số hộ nghèo của xã là hộ dân tộc thiểu số. + Từ 20% trở lên người dân tộc thiểu số từ 15 - 60 tuổi chưa biết đọc, viết tiếng phổ thông. + Có trên 80% tổng số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 03 tháng trở lên. + Có 50% số km đường giao thông từ trung tâm huyện đến xã dài 20km chưa được rải nhựa hoặc đổ bê tông. |
Trong đó, tại Quyết định 861/QĐ-TTg, Thủ tướng đã phê duyệt danh sách 3.434 xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 51 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm: 1.673 xã khu vực I, 210 xã khu vực II và 1.551 xã khu vực III.
Công chức làm việc tại khu vực III hưởng ưu đãi gì?
Hiện nay, cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi theo Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019. Theo đó, các địa bàn công tác được xem xét hưởng chế độ gồm:
- Huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, DK1.
- Các xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn theo quyết định của Thủ tướng. Theo phân tích ở trên, đây là các xã đặc biệt khó khăn, gồm các tiêu chí đã nêu ở phần 1 của bài viết này.
- Các thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Các chế độ giành cho công chức làm việc tại các địa bàn này gồm:
- Phụ cấp thu hút: Có thời gian thực tế làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn khong quá 60 tháng [05 năm] bằng 70% tổng mức lương hiện hưởng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên [nếu có].
- Phụ cấp công tác lâu năm: Tuỳ theo thời gian công tác thực tế tại nơi có điều kiện đặc biệt khó khăn, công chức còn được hưởng phụ cấp công tác lâu năm theo các mức 0,5 nếu từ đủ 05 - dưới 10 năm]; mức 0,7 nếu từ đủ 10 - dưới 15 năm; mức 1,0 từ đủ 15 năm trở lên.
- Trợ cấp lần đầu khi nhận công tác: Nam đến làm việc tại vùng đặc biệt khó khăn từ 05 năm trở lên, nữ từ 03 năm trở lên sẽ được nhận trợ cấp lần đầu khi đến nhận công tác với mức bằng 10 tháng lương cơ sở...
Xem thêm...
Trên đây là quy định về khu vực III là gì? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.
>> Đang hưởng chế độ theo NĐ 116, có tiếp tục được hưởng theo NĐ 76?
Bộ Nội vụ trả lời vấn đề này như sau:
Căn cứ quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 8/10/2019 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì các thôn, buôn, xóm, bản làng, phum, sóc, ấp,… đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc phạm vi áp dụng chính sách quy định tại Nghị định số 76/2019/NĐ-CP.
Theo phân công của Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc đã chủ trì trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 – 2025. Trong đó, tại Điểm c Khoản 1 Điều 10 của Quyết định này, Thủ tướng Chính phủ đã giao: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc xem xét, quyết định công nhận danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Theo đó, thôn đặc biệt khó khăn tại Quyết định số 612/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc thuộc phạm vi áp dụng chính sách theo Nghị định số 76/2019/NĐ-CP.
Việc tổ chức thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ở tỉnh Trà Vinh thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh. Vì vậy, đề nghị ông liên hệ với cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Trà Vinh [Sở Nội vụ] để được giải đáp.
Chinhphu.vn
Các vùng bãi ngang, xã đảo được hưởng chế độ theo Nghị định 76/2019
Từ khi Nghị định 76/2019/NĐ-CP được ban hành, nhiều cán bộ, công chức, viên chức đã vô cùng hoang mang khi “các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang” không còn được nhắc đến trong Nghị định, mà thay vào đó là “xã đảo đặc biệt khó khăn”. Vậy thế nào là xã đảo đặc biệt khó khăn? Và những xã đảo đặc biệt khó khăn nào sẽ được hưởng chế độ theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP.
Các xã đảo, vùng bãi ngang nào được hưởng chế độ theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP
Từ khi Nghị định 76/2019/NĐ-CP được ban hành, nhiều cán bộ, công chức, viên chức đã vô cùng hoang mang khi “các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang” không còn được nhắc đến trong Nghị định, mà thay vào đó là “xã đảo đặc biệt khó khăn”. Vậy thế nào là xã đảo đặc biệt khó khăn? Và những xã đảo đặc biệt khó khăn nào sẽ được hưởng chế độ theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP?
Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2014 được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 22/4/2014 đã quy định cụ thể tiêu chí, điều kiện và thủ tục công nhận xã đảo. Theo đó, để được công nhận xã đảo phải đáp ứng đủ 02 tiêu chí sau:
- Có diện tích tự nhiên là đảo [vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước];
- Có người dân định cư hoặc lực lượng vũ trang đóng quân trên đảo.
Đơn vị hành chính cấp xã được công nhận là xã đảo phải có 01 trong 03 điều kiện sau:
- Là đơn vị hành chính cấp xã thuộc đơn vị hành chính cấp huyện đã được công nhận là huyện đảo.
- Có toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã ở trên đảo.
- Có một phần diện tích tự nhiên là đảo ở trên biển [xã có đảo ở trên biển] và trên đảo có người dân định cư hoặc lực lượng vũ trang đóng quân.
Căn cứ vào tiêu chuẩn và điều kiện trên để xác định xã đảo, các chế độ, chính sách đối với xã đảo cũng được xác định cụ thể như sau:
- Các xã đảo được công nhận theo các tiêu chí và điều kiện trên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có xã đảo căn cứ Quyết định 568/QĐ-TTg để xây dựng Dự án phát triển kinh tế - xã hội của xã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế và ngân sách của địa phương; đồng thời được thực hiện các chính sách ưu đãi liên quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành đối với xã đảo.
- Các xã đảo thuộc huyện đảo đang thực hiện chính sách ưu đãi đặc thù vẫn thực hiện các chính sách trên.
- Đặc biệt, đối với xã đảo đặc biệt khó khăn theo Quyết định 539/QĐ-TTg được thực hiện các chính sách ưu đãi đối với xã đặc biệt khó khăn.
Tuy nhiên, Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 chỉ phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trong giai đoạn 2013-2015, đến nay đã Thủ tướng đã ký văn bản phê duyệt trong giai đoạn tiếp theo là Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 [được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 596/QĐ-TTg năm 2018 và Quyết định 1421/QĐ-TTg năm 2018].
Như vậy, các cán bộ, công chức, viên chức công tác tại xã đảo đặc biệt khó khăn nằm trong danh sách được phê duyệt tại Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 thì được hưởng các chế độ theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP.
Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định 131
- Toàn bộ chế độ với công chức, viên chức vùng đặc biệt khó khăn
Tỉnh | Huyện | Xã |
23 | 82 | 291 |
1. Quảng Ninh | 1 | 6 |
Vân Đồn | ||
Vạn Yên | ||
Bình Dân | ||
Đài Xuyên | ||
Thắng Lợi | ||
Ngọc Vừng | ||
Bản Sen | ||
2. Ninh Bình | 1 | 5 |
Kim Sơn | ||
Kim Mỹ | ||
Kim Tân | ||
Cồn Thoi | ||
Kim Hải | ||
Kim Trung | ||
3. Thanh Hóa | 6 | 30 |
Nga Sơn | ||
Nga Thủy | ||
Nga Tiến | ||
Nga Tân | ||
Hậu Lộc | ||
Hưng Lộc | ||
Hải Lộc | ||
Ngư Lộc | ||
Đa Lộc | ||
Hoằng Hóa | ||
Hoằng Châu | ||
Hoằng Hải | ||
Hoằng Thanh | ||
Hoằng Trường | ||
Hoằng Tiến | ||
Hoằng Phụ | ||
Hoằng Yến | ||
Thị xã Xầm Sơn | ||
Quảng Cư | ||
Quảng Vinh | ||
Quảng Hùng | ||
Quảng Xương | ||
Quảng Nham | ||
Tĩnh Gia | ||
Tân Dân | ||
Hải Hòa | ||
Hải Hà | ||
Ninh Hải | ||
Tĩnh Hải | ||
Hải Lĩnh | ||
Hải Ninh | ||
Hải An | ||
Hải Yến | ||
Nghi Sơn | ||
Hải Thượng | ||
Hải Thanh | ||
4. Nghệ An | 4 | 12 |
Thị xã Hoàng Mai | ||
Quỳnh Lộc | ||
Quỳnh Lưu | ||
Quỳnh Thọ | ||
Quỳnh Long | ||
Diễn Châu | ||
Diễn Vạn | ||
Diễn Trung | ||
Diễn Kim | ||
Diễn Hải | ||
Diễn Bích | ||
Nghi Lộc | ||
Nghi Yên | ||
Nghi Tiến | ||
Nghi Thiết | ||
Nghi Quang | ||
5. Hà Tĩnh | 6 | 29 |
Kỳ Anh | ||
Kỳ Khang | ||
Kỳ Phú | ||
Kỳ Xuân | ||
Cẩm Xuyên | ||
Cẩm Lĩnh | ||
Cẩm Dương | ||
Cẩm Hòa | ||
Cẩm Nhượng | ||
Cẩm Lộc | ||
Thạch Hà | ||
Thạch Hội | ||
Thạch Trị | ||
Thạch Lạc | ||
Thạch Hải | ||
Thạch Đỉnh | ||
Thạch Bàn | ||
Lộc Hà | ||
Thạch Kim | ||
Mai Phụ | ||
Thịnh Lộc | ||
Nghi Xuân | ||
Xuân Hội | ||
Xuân Trường | ||
Xuân Đan | ||
Xuân Hải | ||
Xuân Yên | ||
Cổ Đạm | ||
Xuân Liên | ||
Cương Gián | ||
Thị xã Kỳ Anh | ||
Kỳ Nam | ||
Kỳ Ninh | ||
Kỳ Lợi | ||
Kỳ Hà | ||
6. Quảng Bình | 5 | 12 |
Thị xã Ba Đồn | ||
Quảng Minh | ||
Quảng Văn | ||
Quảng Sơn | ||
Quảng Trung | ||
Quảng Trạch | ||
Phù Hóa | ||
Quảng Đông | ||
Bố Trạch | ||
Mỹ Trạch | ||
Quảng Ninh | ||
Hền Ninh | ||
Duy Ninh | ||
Hải Ninh | ||
Lệ Thủy | ||
Hưng Thủy | ||
Hồng Thủy | ||
7. Quảng Trị | 5 | 13 |
Hải Lăng | ||
Hải An | ||
Hải Khê | ||
Triệu Phong | ||
Triệu Vân | ||
Triệu An | ||
Triệu Lăng | ||
Triệu Độ | ||
Gio Linh | ||
Trung Giang | ||
Gio Hải | ||
Gio Việt | ||
Gio Mai | ||
Vĩnh Linh | ||
Vĩnh Thái | ||
Vĩnh Giang | ||
Huyện đảo Cồn cỏ | Huyện đảo Cồn cỏ | |
8. Thừa Thiên Huế | 4 | 27 |
Phong Điền | ||
Phong Chương | ||
Phong Bình | ||
Điền Hương | ||
Điền Môn | ||
Điền Hòa | ||
Quảng Điền | ||
Quảng An | ||
Quảng Thành | ||
Quảng Phước | ||
Quảng Công | ||
Quảng Ngạn | ||
Quảng Thái | ||
Quảng Lợi | ||
Phú Lộc | ||
Lộc Bình | ||
Vinh Hải | ||
Vinh Mỹ | ||
Vinh Giang | ||
Lộc Trì | ||
Vinh Hiền | ||
Lộc Vĩnh | ||
Phú Vang | ||
Vinh Phú | ||
Vinh Hà | ||
Phú Xuân | ||
Vinh Thái | ||
Vinh Xuân | ||
Phú Diên | ||
Vinh An | ||
Phú An | ||
9. Quảng Nam | 3 | 8 |
Núi Thành | ||
Tam Hải | ||
Tam Tiến | ||
Thăng Bình | ||
Bình Nam | ||
Bình Hải | ||
Bình Đào | ||
Duy Xuyên | ||
Duy Vinh | ||
Duy Hải | ||
Duy Nghĩa | ||
10. Quảng Ngãi | 5 | 19 |
Bình Sơn | ||
Bình Chánh | ||
Bình Thạnh | ||
Bình Thuận | ||
Bình Châu | ||
Bình Đông | ||
Bình Hải | ||
Đức Phổ | ||
Phổ Châu | ||
Phổ Khánh | ||
Phổ An | ||
Phổ Quang | ||
Lý Sơn | ||
An Vĩnh | ||
An Bình | ||
An Hải | ||
Mộ Đức | ||
Đức Lợi | ||
Đức Chánh | ||
Đức Phong | ||
Đức Minh | ||
Đức Thắng | ||
Thành phố Quảng Ngãi | ||
Tịnh Kỳ | ||
11. Bình Định | 4 | 18 |
Tuy Phước | ||
Phước Thắng | ||
Phù Cát | ||
Cát Minh | ||
Cát Khánh | ||
Cát Thành | ||
Cát Chánh | ||
Cát Tiến | ||
Cát Hải | ||
Phù Mỹ | ||
Mỹ Lợi | ||
Mỹ Thọ | ||
Mỹ Cát | ||
Mỹ Thành | ||
Mỹ An | ||
Mỹ Thắng | ||
Mỹ Đức | ||
Hoài Nhơn | ||
Hoài Thanh | ||
Hoài Hải | ||
Hoài Mỹ | ||
Tam Quan Nam | ||
12. Phú Yên | 3 | 11 |
Thị xã Sông Cầu | ||
Xuân Bình | ||
Xuân Hòa | ||
Xuân Thịnh | ||
Xuân Phương | ||
Xuân Thọ 2 | ||
Đông Hòa | ||
Hòa Tâm | ||
Tuy An | ||
An Hải | ||
An Ninh Đông | ||
An Hiệp | ||
An Hòa | ||
An Ninh Tây | ||
13. Khánh Hòa | 1 | 4 |
Vạn Ninh | ||
Đại Lãnh | ||
Vạn Thạnh | ||
Vạn Phước | ||
Vạn Khánh | ||
14. Ninh Thuận | 2 | 3 |
Thuận Nam | ||
Phước Dinh | ||
Ninh Phước | ||
An Hải | ||
Phước Hải | ||
15. Bình Thuận | 1 | 1 |
Hàm Tân | ||
Tân Thắng | ||
16. Long An | 1 | 1 |
Cần Giuộc | ||
Phước Vĩnh Đông | ||
17. Tiền Giang | 3 | 11 |
Tân Phú Đông | ||
Tân Thới | ||
Tân Phú | ||
Tân Thạnh | ||
Phú Thạnh | ||
Phú Đông | ||
Phú Tân | ||
Thị xã Gò Công | ||
Bình Xuân | ||
Bình Đông | ||
Gò Công Đông | ||
Gia Thuận | ||
Kiểng Phước | ||
Phước Trung | ||
18. Trà Vinh | 4 | 7 |
Cầu Kè | ||
Hòa Tân | ||
Tiểu Cần | ||
Tân Hòa | ||
Duyên Hải | ||
Long Khánh | ||
Long Vĩnh | ||
Trà Cú | ||
Lưu Nghiệp Anh | ||
Kim Sơn | ||
Hàm Tân | ||
19. Bến Tre | 6 | 30 |
Ba Tri | ||
Bảo Thuận | ||
An Thủy | ||
Bảo Thạnh | ||
An Hòa Tây | ||
An Ngãi Tây | ||
Tân Hưng | ||
An Hiệp | ||
Tân Xuân | ||
An Đức | ||
Bình Đại | ||
Thừa Đức | ||
Phú Vang | ||
Vang Quới Đông | ||
Đại Hòa Lộc | ||
Thạnh Trị | ||
Phú Long | ||
Thạnh Phú | ||
Thạnh Phong | ||
Thạnh Hải | ||
An Điền | ||
Giao Thạnh | ||
Mỹ An | ||
Bình Thạnh | ||
An Nhơn | ||
An Qui | ||
An Thuận | ||
Mỏ Cày Nam | ||
Thành Thới A | ||
Thành Thới B | ||
Bình Khánh Đông | ||
Giồng Trôm | ||
Thạnh Phú Đông | ||
Hưng Phong | ||
Châu Thành | ||
Tiên Long | ||
20. Kiên Giang | 3 | 12 |
An Minh | ||
Đông Hưng A | ||
Thuận Hòa | ||
Vân Khánh | ||
Vân Khánh Đông | ||
Vân Khánh Tây | ||
Tân Thạnh | ||
An Biên | ||
Nam Yên | ||
Nam Thái A | ||
Tây Yên | ||
Nam Thái | ||
Hòn Đất | ||
Thổ Sơn | ||
Bình Giang | ||
21. Sóc Trăng | 5 | 14 |
Long Phú | ||
Long Đức | ||
Song Phụng | ||
Kế Sách | ||
Xuân Hòa | ||
Phong Nẫm | ||
Nhơn Mỹ | ||
Cù Lao Dung | ||
An Thạnh Tây | ||
An Thạnh Đông | ||
Đại Ân 1 | ||
An Thạnh 3 | ||
An Thạnh Nam | ||
Trần Đề | ||
Đại Ân 2 | ||
Trung Bình | ||
Thị xã Vĩnh Châu | ||
Vĩnh Hải | ||
Lai Hòa | ||
22. Bạc Liêu | 3 | 7 |
Đông Hải | ||
An Phúc | ||
Long Điền Đông | ||
Long Điền Tây | ||
Điền Hải | ||
Hòa Bình | ||
Vĩnh Thịnh | ||
Vĩnh Hậu | ||
Thành phố Bạc Liêu | ||
Vĩnh Trạch Đông | ||
23. Cà Mau | 6 | 11 |
Đầm Dơi | ||
Tân Thuận | ||
Nguyễn Huân | ||
Phú Tân | ||
Nguyễn Việt Khái | ||
Trần Văn Thời | ||
Khánh Bình Tây | ||
Khánh Bình Tây Bắc | ||
Năm Căn | ||
Tam Giang Đông | ||
U Minh | ||
Khánh Hội | ||
Khánh Tiến | ||
Ngọc Hiển | ||
Tân An | ||
Viên An | ||
Tam Giang Tây |
Cập nhật: 06/05/2020