Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a] Tìm \[x\], biết \[x\] × 4 = 12
\[x\] = 4 \[x\] = 3
b] Tìm \[x\], biết \[x\] × 4 = 24
\[x\] = 3 \[x\] = 6
Câu 2. Nối các phép chia có thương bằng nhau
Câu 3. Tô màu \[\dfrac{1}{4}\] số ô vuông ở mỗi hình:
Phần 2. Tự luận
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 2. Tìm \[x\]:
a] 3 × \[x\] = 2 × 6 b] \[x\] × 4 = 20 + 4
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Có 12 cái bánh xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Có 12 cái bánh xếp đều vào các hộp, mỗi hộp có 3 cái bánh. Hỏi có bao nhiêu hộp bánh?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Điền dấu phép tính thích hợp vào ô trống:
Lời giải chi tiết
Phần 1.
Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Cách giải:
a] \[x\] × 4 = 12
\[x\] = 12 : 4
\[x\] = 3
Vậy ta có kết quả như sau:
\[x\] = 4 [S] \[x\] = 3 [Đ]
b] \[x\] × 4 = 24
\[x\] = 24 : 4
\[x\] = 6
Vậy ta có kết quả như sau:
\[x\] = 3 [S] \[x\] = 6 [Đ]
Câu 2.
Phương pháp:
Nhẩm lại bảng chia 2, 3, 4 đã học để tìm giá trị của mỗi phép chia, sau đó nối các phép chia có thương bằng nhau.
Cách giải:
Ta có:
18 : 3 = 6 16 : 2 = 8 36 : 4 = 9
24 : 3 = 8 18 : 2 = 9 24 : 4 = 6
Vậy ta nối như sau:
Câu 3.
Phương pháp:
- Đếm số ô vuông có trong mỗi hình.
- Chia số vừa tìm được cho 4 và tô màu số ô bằng với kết quả vừa tìm được.
Cách giải:
Ta có thể tô màu như sau:
Phần 2.
Bài 1.
Phương pháp:
- Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
- Tính giá trị vế phải trước.
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Cách giải:
a] 3 × \[x\] = 2 × 6
3 × \[x\] = 12
\[x\] = 12 : 3
\[x\] = 4
b] \[x\] × 4 = 20 + 4
\[x\] × 4 = 2
\[x\] = 24 : 4
\[x\] = 6
Bài 3.
Phương pháp:
Muốn tìm số cái bánh có trong mỗi hộp ta lấy số cái bánh chia cho số hộp.
Cách giải:
Mỗi hộp có số cái bánh là:
12 : 4 = 3 [cái bánh]
Đáp số: 3 cái bánh.
Bài 4.
Phương pháp:
Muốn tìm số hộp bánh ta lấy số cái bánh chia cho số cái bánh có trong 1 hộp.
Cách giải:
Có số hộp bánh là:
12 : 3 = 4 [hộp]
Đáp số: 4 hộp.
Bài 5.
Phương pháp:
Thay các dấu +, ; × ; : vào ô trống rồi tính kết quả ra nháp, từ đó chọn được dấu thích hợp để điền vào ô trống.
Cách giải: