Để điều chế được 9 6 gam oxi Trong phòng thí nghiệm người ta cần phải dùng bao nhiêu gam KClO3

Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat. Bài 22.2 Trang 29 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8 – Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

\[2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\]

 [rắn]                   [rắn]       [khí]

Hãy dùng phương trình hoá học trên để trả lời những câu hỏi sau :

a] Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi [đktc] cần dùng bao nhiêu gam KClO3 ?

b] Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi ?

c] Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí ?

Phương trình hóa học 

\[2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\]

 [rắn]                   [rắn]       [khí]

a] Khối lượng KClO3  cần dùng:

Quảng cáo

– Số mol \[{O_2}\] cần điều chế là: \[{n_{{O_2}}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2[mol]\] .

– Theo phương trình hoá học, số mol KClO3 cần dùng để điều chế được 0,2 mol O2 là :

\[{n_{KCl{O_3}}} = {{2 \times 0,2} \over 3} = {{0,4} \over 2}[mol]\]

– Khối lượng KClO3 cần dùng là :

\[{m_{KCl{O_3}}} = {{0,4 \times 122,5} \over 3} \approx 16,3[g]\]

b] Khối lượng khí oxi điều chế được :

– Theo phương trình hoá học, số mol O2 điều chế được nếu dùng 1,5 mol

\[KCl{O_3}:{n_{{O_2}}} = {{3 \times 1,5} \over 2} = 2,25[mol]\]

– Khối lượng khí oxi điều chế được : \[{m_{{O_2}}} = 32 \times 2,25 = 72[g]\]

Số mol chất rắn và chất khí thu được : 

Theo phương trình hoá học, nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 0,1 mol chất rắn KCl và \[{{3 \times 0,1} \over 2} = 0,15[mol]\] chất khí O2.

Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy – Bài 4 – Trang 94 – SGK Hóa Học 8. Tính số gam Kali clorat cần thiết để điều chế được :

4. Tính số gam Kali clorat cần thiết để điều chế được :

a] 48 g khí oxi ;

b] 44,8 lít khí oxi [đktc].

Hướng dẫn giải.

Phương trình phản ứng hóa học :

2KClO3  ->  2KCl  +  3O2

2mol                         3mol

a. Số mol oxi tạo thành : \[n_{O_{2}}=\frac{48}{32}=1,5\] [mol].

Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

Quảng cáo

\[n_{KClO_{3}}=\frac{2}{3}n_{O_{2}}=\frac{2}{3}.1,5= 1\]  [mol].

Khối lượng kali clorat cần thiết là :

\[m_{KClO_{3}}=\] n.M = 1.[39 + 35,5 + 48] = 122,5 [g].

b] Số mol khí oxi tạo thành : \[n_{O_{2}}=\frac{44,8}{22,4}\] = 2[mol].

Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

\[n_{KClO_{3}}=\frac{2}{3}n_{O_{2}}=\frac{2}{3}.2\]  ≈ 1,333 [mol].

Khối lượng kali clorat cần thiết là :

\[m_{KClO_{3}}=\] n.M = 1,333.[39 + 35,5 + 48] = 163,3 [g]

Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.

a] Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?

b] Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

cho sơ đồ phản ứng

KClO3 tạo thành KCl+O2

a] tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế 9,6g khí ôxi

b] tính khối lượng KCl tạo thành [ theo 2 cách]

Video liên quan

Chủ Đề