Điểm chuẩn Đại học Nội vụ Hải không 21

Theo công bố điểm chuẩn theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 tối15/9 của trường Đại học Nội vụ Hà Nội, tại trụ sở chính, ngành Quản trị nhân lực, tổ hợp C00 [Văn, Sử, Địa], lấy điểm chuẩn cao nhất 27. Dù vậy, mức này giảm 1 điểm so với năm ngoái. Điểm chuẩn ngành Quản trị văn phòng lấy 26,75 điểm, Quản trị nhân lực 24.

Ngành có điểm chuẩn tăng mạnh nhất là Quản trị du lịch và lữ hành. Tại tổ hợp D01 [Toán, Văn, Tiếng Anh] và D15 [Văn, Địa, Tiếng Anh], ngưỡng trúng tuyển năm 2021 của ngành này là 17, năm nay tăng lên 23,25. Còn ở tổ hợp khối C00, điểm chuẩn năm nay là 25,25 điểm, cũng tăng 6,25 điểm so với mức 19 điểm năm ngoái.

Ngành Kinh tế tăng 3 điểm, từ 20,5 lên 23,5.

Điểm chuẩn tại hai phân hiệu thấp hơn, TP HCM từ 15 đến 22, Quảng Nam 15-18,25.

Trụ sở chính Hà Nội

Phân hiệu TP HCM

Phân hiệu Quảng Nam

*Xem điểm chuẩn các trường khác

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội dự kiến tuyển 2.000 sinh viên cho 22 ngành và chuyên ngành đào tạo ở ba cơ sở. Trong đó, trụ sở chính Hà Nội tuyển 1.680 sinh viên, mỗi phân hiệu còn lại tuyển 160.

Điểm chuẩn 2021 của Đại học Nội vụ Hà Nội có sự chênh lệch lớn giữa ba cơ sở, dao động 15-28 điểm. Trụ sở chính Hà Nội luôn cao nhất. Ngành Quản trị nhân lực, xét tuyển bằng tổ hợp C00, lấy điểm chuẩn lên tới 28, tăng 5,5 với năm 2020. Mức trúng tuyển bằng các tổ hợp còn lại vào ngành này là 24. Ngành có đầu vào cao thứ hai là Quản trị văn phòng, 23,75 đến 26,75 tùy tổ hợp.

Tuy nhiên, tại phân hiệu Đại học Nội vụ ở Quảng Nam, hai ngành này chỉ lấy 15-16 điểm. Đây cũng là mức điểm chuẩn cho hầu hết ngành tại hai cơ sở này.

Thanh Hằng

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội có trụ sở chính tại trung tâm thủ đô Hà Nội với 2 phân hiệu tại Quảng Nam và TP. HCM. Trường chuyên bồi dưỡng, đào tạo các cán bộ, nhân viên cho các ngành học liên quan đến lĩnh vực Nội vụ. Nhiều bạn có thắc mắc rằng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đào tạo những ngành học gì? Mức điểm đầu vào như thế nào? Hãy cùng Reviewedu.net tham khảo qua bài viết điểm chuẩn Đại học Nội vụ Hà Nội [HUHA] nhé.

Giới thiệu chung về Trường Đại học Nội vụ Hà Nội [HUHA]

Lịch sử phát triển

Trường có nguồn gốc từ trường Trung học văn thư Lưu trữ Trung ương I, được thành lập năm 1971. Năm 1996, Trường có tên gọi là Trường Trung học Lưu trữ và Nghiệp vụ Văn phòng I. Ngày 15/6/ 2005, theo quyết định số 3225/QĐ-BGD&ĐT-TCCT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Văn thư Lưu trữ Trung ương I. Trường được đổi tên thành Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội vào ngày 21/4/2008. Trường Đại học Nội vụ Hà Nội chính thức mang tên này từ ngày 14/11/2011.

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu trở thành Trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, đạt tiêu chuẩn top đầu của cơ sở đào tạo đại học Việt Nam; có uy tín trong nước, khu vực và quốc tế; đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực của ngành nội vụ và cho xã hội trong công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước và hội nhập quốc tế.

Đội ngũ giáo viên

ĐH Nội vụ Hà Nội có khoảng 294 giảng viên cơ hữu với 117 GV khối ngành III, 27 GV khối ngành V, 99 GV khối ngành VII. Đây là một đội ngũ đóng góp quan trọng trong chất lượng giáo dục và đào tạo sinh viên theo học và nâng tầm thương hiệu nhà trường.

Xem thêm: Review Trường Đại học Nội vụ Hà Nội [HUHA], điểm chuẩn và học phí 2021

Điểm chuẩn Đại học Nội vụ Hà Nội [HUHA] năm 2022

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn đầu của những năm trở lại đây. Dự kiến mức điểm đầu vào của năm 2022 sẽ tăng từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước vì tình hình dịch bệnh dẫn đến việc học online và thi online. Các bạn học sinh nếu muốn theo học tại trường thì ngay bây giờ hãy cố gắng nỗ lực học tập.

Điểm chuẩn Đại học Nội vụ Hà Nội [HUHA] năm 2021

Tùy từng cơ sở, điểm trúng tuyển của Đại học Nội vụ Hà Nội dao động trong khoảng như sau:

  • Tại Hà Nội: từ 18 – 28.5 điểm, theo kết quả học bạ và từ 14.5 – 23 điểm, theo điểm thi THPT.
  • Phân hiệu TP. HCM: từ 18 – 22 điểm, theo phương thức xét học bạ và từ 14.5 – 17 điểm, theo kết quả thi THPT.
  • Phân hiệu Quảng Nam: từ 16.5 – 17.5 điểm, theo kết quả học tập THPT và  từ 14 – 15, theo kết quả thi THPT.

Trụ sở chính tại Hà Nội:

Điểm trúng tuyển xét học bạ:

Điểm trúng tuyển xét kết quả thi THPT:

Ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Quản trị nhân lực A00; A01; D01 20.5
C00 22.5
Quản trị văn phòng D01 20
C19; C20 23
C00 22
Luật [Chuyên ngành Thanh tra] A00; A01; D01 18
C00 20
Quản lý nhà nước A01; D01 17
C00 19
C20 20
Chính trị học [Chuyên ngành Chính sách công] A01; D01 14.5
C00 16.5
C20 17.5
Lưu trữ học [Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ] D01 14.5
C00 16.5
C20; C19 17.5
Quản lý văn hóa [Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch] D01; D15 16
C00 18
C20 19
Văn hóa học D01; D15 16
C00 18
C20 19
Thông tin – thư viện [Chuyên ngành Quản trị thông tin] A01; D01 15
C00 17
C20 18
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước A00; D01 14.5
C00 16.5
C20 17.5
Hệ thống thông tin A00; A01; D90; D01 15

Phân hiệu TP. HCM:

Ngành

Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT

Xét học bạ

Luật A00; C00; D01 16 21
A01 17 22
Quản trị văn phòng A01 16.5 21
C00; D01; D15 15.5 20
Quản lý nhà nước A00; C00; D01; D15 15.5 20
Lưu trữ học C00; C03; C19; D14 14.5 18

Phân hiệu Quảng Nam:

Ngành

Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT

Xét học bạ

Quản trị nhân lực A00; C00; D01 14 16.5
C20 15 17.5
Quản trị văn phòng A00; C00; D01 14 16.5
C20 15 17.5
Luật A00; C00; D01 14 16.5
C20 15 17.5
Quản lý nhà nước C00; D01; D15 14 16.5
C20 15 17.5
Lưu trữ học D01; C00 14 16.5
C19; C20 15 17.5
Quản lý văn hóa A00; D01; C00 14 16.5
C20 15 17.5
Văn hóa học D01; D15; C00 14 16.5
C20 15 17.5

Điểm chuẩn Đại học Nội vụ Hà Nội [HUHA] năm 2020

Đối với năm 2020, Trường đã đề ra mức điểm chuẩn như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

7340404 Quản trị nhân lực A00 20.5 Trụ sở chính Hà Nội
7340404 Quản trị nhân lực A01 20.5 Trụ sở chính Hà Nội
7340404 Quản trị nhân lực D01 20.5 Trụ sở chính Hà Nội
7340404 Quản trị nhân lực C00 22.5 Trụ sở chính Hà Nội
7340406 Quản trị văn phòng D01 20 Trụ sở chính Hà Nội
7340406 Quản trị văn phòng C00 22 Trụ sở chính Hà Nội
7340406 Quản trị văn phòng C19 23 Trụ sở chính Hà Nội
7340406 Quản trị văn phòng C20 23 Trụ sở chính Hà Nội
7380101[7380101-01] Luật[Chuyên ngành Thanh tra] A00 18 Trụ sở chính Hà Nội
7380101[7380101-01] Luật[Chuyên ngành Thanh tra] A01 18 Trụ sở chính Hà Nội
7380101[7380101-01] Luật[Chuyên ngành Thanh tra] D01 18 Trụ sở chính Hà Nội
7380101[7380101-01] Luật[Chuyên ngành Thanh tra] C00 20 Trụ sở chính Hà Nội
7310205 Quản lý nhà nước A01 17 Trụ sở chính Hà Nội
7310205 Quản lý nhà nước D01 17 Trụ sở chính Hà Nội
7310205 Quản lý nhà nước C00 19 Trụ sở chính Hà Nội
7310205 Quản lý nhà nước C20 20 Trụ sở chính Hà Nội
7310201[7310201-01] Chính trị học [Chuyên ngành Chính sách công] A01 14.5 Trụ sở chính Hà Nội
7310201[7310201-01] Chính trị học [Chuyên ngành Chính sách công] D01 14.5 Trụ sở chính Hà Nội
7310201[7310201-01] Chính trị học [Chuyên ngành Chính sách công] C00 16.5 Trụ sở chính Hà Nội
7310201[7310201-01] Chính trị học [Chuyên ngành Chính sách công] C20 17.5 Trụ sở chính Hà Nội
7320303[7320303-01] Lưu trữ học [Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ] D01 14.5 Trụ sở chính Hà Nội
7320303[7320303-01] Lưu trữ học [Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ] C00 16.5 Trụ sở chính Hà Nội
7320303[7320303-01] Lưu trữ học [Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ] C19 17.5 Trụ sở chính Hà Nội
7320303[7320303-01] Lưu trữ học [Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ] C20 17.5 Trụ sở chính Hà Nội
7229042[7229042-01] Quản lý văn hóa [Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch] D01 16 Trụ sở chính Hà Nội
7229042[7229042-01] Quản lý văn hóa [Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch] D15 16 Trụ sở chính Hà Nội
7229042[7229042-01] Quản lý văn hóa [Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch] C00 18 Trụ sở chính Hà Nội
7229042[7229042-01] Quản lý văn hóa [Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch] C20 19 Trụ sở chính Hà Nội
7340404QN Quản trị nhân lực A00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7340404QN Quản trị nhân lực D01 14 Phân hiệu Quảng Nam
7340404QN Quản trị nhân lực C00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7340404QN Quản trị nhân lực C20 15 Phân hiệu Quảng Nam
7340406QN Quản trị văn phòng A00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7340406QN Quản trị văn phòng D01 14 Phân hiệu Quảng Nam
7340406QN Quản trị văn phòng C00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7340406QN Quản trị văn phòng C20 15 Phân hiệu Quảng Nam
7380101QN[7380101-01QN] Luật[Chuyên ngành Thanh tra] A00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7380101QN[7380101-01QN] Luật[Chuyên ngành Thanh tra] D01 14 Phân hiệu Quảng Nam
7380101QN[7380101-01QN] Luật[Chuyên ngành Thanh tra] C00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7380101QN[7380101-01QN] Luật[Chuyên ngành Thanh tra] C20 15 Phân hiệu Quảng Nam
7310205QN Quản lý nhà nước D01 14 Phân hiệu Quảng Nam
7310205QN Quản lý nhà nước D15 14 Phân hiệu Quảng Nam
7310205QN Quản lý nhà nước C00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7310205QN Quản lý nhà nước C20 15 Phân hiệu Quảng Nam
7229042QN[7229042-01QN] Quản lý văn hóa [Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch] A00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7229042QN[7229042-01QN] Quản lý văn hóa [Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch] D01 14 Phân hiệu Quảng Nam
7229042QN[7229042-01QN] Quản lý văn hóa [Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch] C00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7229042QN[7229042-01QN] Quản lý văn hóa [Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch] C20 15 Phân hiệu Quảng Nam
7320303QN [7320303-01QN] Lưu trữ học[Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ] D01 14 Phân hiệu Quảng Nam
7320303QN [7320303-01QN] Lưu trữ học[Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ] C00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7320303QN [7320303-01QN] Lưu trữ học[Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ] C19 15 Phân hiệu Quảng Nam
7320303QN [7320303-01QN] Lưu trữ học[Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ] C20 15 Phân hiệu Quảng Nam
7229040QN [7229040-01QN;7 Văn hóa học [Chuyên ngành Văn hóa Du lich; Chuyên ngành Văn hóa Truyền thông] C20 15 Phân hiệu Quảng Nam
7229040QN [7229040-01QN;7 Văn hóa học [Chuyên ngành Văn hóa Du lich; Chuyên ngành Văn hóa Truyền thông] D01; D15; C00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7380101HCM Luật A00 16 Cơ sở TPHCM
7380101HCM Luật A01 17 Cơ sở TPHCM
7380101HCM Luật D01 16 Cơ sở TPHCM
7380101HCM Luật C00 16 Cơ sở TPHCM
7310205HCM Quản lý nhà nước A00 15.5 Cơ sở TPHCM
7310205HCM Quản lý nhà nước D01 15.5 Cơ sở TPHCM
7310205HCM Quản lý nhà nước D15 15.5 Cơ sở TPHCM
7310205HCM Quản lý nhà nước C00 15.5 Cơ sở TPHCM
7340406HCM Quản trị văn phòng A01 16.5 Cơ sở TPHCM
7340406HCM Quản trị văn phòng D01 15.5 Cơ sở TPHCM
7340406HCM Quản trị văn phòng D15 15.5 Cơ sở TPHCM
7340406HCM Quản trị văn phòng C00 15.5 Cơ sở TPHCM
7320303HCM [7320303-01HCM Lưu trữ học[Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ] D14 14.5 Cơ sở TPHCM
7320303HCM [7320303-01HCM Lưu trữ học[Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ] C00 14.5 Cơ sở TPHCM
7320303HCM [7320303-01HCM Lưu trữ học[Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ] C03 14.5 Cơ sở TPHCM
7320303HCM [7320303-01HCM Lưu trữ học[Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ] C19 14.5 Cơ sở TPHCM

Kết Luận

Qua bài viết trên, có thể thấy mức điểm đầu vào của Đại học Nội vụ Hà Nội [HUHA] ở mức trung bình khá với mặt bằng chung của các trường còn lại. Nhưng số lượng học sinh đăng ký hằng năm vào trường tương đối cao, đây là một trong những trường có tỉ lệ chọi cao thuộc top ở khu vực. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề