Đứng đầu các trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục tại Việt Nam đó là trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Trường đạo tạo cả hệ đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành chất lượng cao. Chương trình đào tạo của trường Đại học Sư phạm Hà Nội được tổ chức linh hoạt, đa dạng, đáp ứng được tất cả các nhu cầu của học viên. Vậy điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội có cao hơn so với các trường đại học khác không. Hãy cùng luyện thi Đa Minh tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Giới thiệu chung
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
- Mã trường: SPH
- Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0867.876.053; 0867.74.55.23;
- Website: www.hnue.edu.vn
Đại học Sư phạm tuyển sinh 2021
Năm 2021 trường Đại học Sư phạm với 7.097 chỉ tiêu cho 40 ngành/chương trình đào tạo, so với chỉ tiêu nay ta có thể thấy đã tăng hơn 4.709 chỉ tiêu so với năm 2020. Năm 2021, Đại học Sư Phạm Hà Nội vẫn tuyển sinh theo 4 phương thức:
- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Xét học bạ THPT
- Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 + điểm thi năng khiếu hoặc xét học bạn THPT với điểm thi năng khiếu
- Xét tuyển thẳng với đối tượng XTT3
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021 xét học bạ
TÊN NGÀNH | ĐIỂM CHUẨN | GHI CHÚ |
Ngành KH Giáo Dục Và Đào Tạo Giáo Viên | ||
Sư phạm Toán học | 27,65 | Toán: áp dụng HS trường chuyên |
Sư phạm Toán học [dạy Toán bằng tiếng Anh] | 29,8 | Toán: áp dụng HS trường chuyên |
Sư phạm Vật lý | 26,25 | Vật lý: áp dụng HS trường chuyên |
Sư phạm Vật lý [dạy Lý bằng tiếng Anh] | 26,4 | Vật lý: áp dụng HS trường chuyên |
Sư phạm Ngữ văn | 25,7 | Ngữ văn: áp dụng HS trường chuyên |
Giáo dục Mầm non | 71,85 | Toán, Ngữ Văn, Lịch sử: áp dụng HS trường chuyên |
Giáo dục tiểu học | 74,55 | Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ: áp dụng HS trường chuyên |
Giáo dục tiểu học – Sư phạm tiếng Anh | 75,15 | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh: áp dụng HS trường chuyên |
Sư phạm tiếng Anh [Môn tiếng Anh hệ số 2] | 105,8 | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh[ nhân đôi]: áp dụng HS trường chuyên |
Sư phạm Tin học | 74,35 | Toán, Vật lý, Hóa học |
Sư phạm Hóa học | 80,9 | >=7,5, Vật lý >=7,5, Hóa học >=8 |
Sư phạm Hóa học [dạy Hóa bằng tiếng Anh] | 78,7 | Toán >=7,5, Tiếng Anh >=7,5, Hóa học >=8 |
Sư phạm sinh học | 26,95 | Sinh học >=8 |
Sư phạm công nghệ | 40,4 | Toán , Vật lý |
Sư phạm lịch sử | 71,25 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Sư phạm Địa lý | 74,5 | Ngữ văn >=7,5, Lịch sử >=8, Địa lý >=8 |
Giáo dục đặc biệt | 71,75 | Ngữ văn , Lịch sử, Địa lý |
Giáo dục công dân | 73,2 | Ngữ văn, GDCD, Địa lý |
Giáo dục chính trị | 76,75 | Ngữ văn, GDCD, Địa lý |
Sư phạm tiếng Pháp | 62,9 | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
Quản lý giáo dục | 73,75 | Ngữ văn, GDCD, Địa lý |
Giáo dục quốc phòng và an ninh | 77,75 | Ngữ văn , Lịch sử, Địa lý |
Ngành Ngoài Sư Phạm | ||
Toán học | 28,25 | Toán: áp dụng HS trường chuyên |
Văn học | 21,9 | Ngữ văn: áp dụng HS trường chuyên |
Ngôn ngữ Anh | 101,6 | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh[ nhân đôi]: áp dụng HS trường chuyên |
Hóa Học | 77,45 | Toán >=7,5, Vật lý >=7,5, Hóa học >=8 |
Sinh học | 24,95 | Sinh học >=8 |
Công nghệ thông tin | 61,65 | Toán, Vật ý, Hóa học |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 68,95 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Việt Nam học | 58,1 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 58,65 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Triết học [Triết học Mác – Lê nin] | 67,2 | Ngữ văn >=6, Lịch sử >=6, Địa lý >=6 |
Chính trị học | 66,9 | Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ |
Tâm lý học [Tâm lý học trường học] | 65,75 | Ngữ văn , Lịch sử, Địa lý |
Tâm lý học giáo dục | 64,7 | Ngữ văn , Lịch sử, Địa lý |
Công tác xã hội | 59,5 | Toán, Ngữ văn , Ngoại ngữ |
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021 xét điểm thi THPT
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020
Năm 2020 trường Đại học Sư Phạm có điểm sàn xét tuyển là 16 điểm với 4330 chỉ tiêu tuyển sinh.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140114C | Quản lý giáo dục | C20 | 24 | TTNV = 5.6;TTNV = 7.6;LI >= 6.5;TTNV = 5.5;SU >= 6.5;TTNV = 7.5;NN >= 4.8;TTNV = 7.25;TO >= 6.8;TTNV = 8;SU >= 6;TTNV = 7.75;NN >= 5.6;TTNV = 8;TO >= 2.6;TTNV = 7.5;SU >= 8;TTNV = 8;NN >= 7.8;TTNV = 7;TO >= 4.2;TTNV = 7.25;DI >= 7.25;TTNV = 7.25;DI >= 7.25;TTNV = 5.25;TO >= 8.2;TTNV = 7;HO >= 5;TTNV = 7.6;LI >= 5.5;TTNV = 6.8;LI >= 5.5;TTNV = 5.8;N1 >= 4.8;TTNV = 5.8;LI >= 5;TTNV = 6.2;N1 >= 7.4;TTNV = 4.2;VA >= 5.75;TTNV = 7;SU >= 5;TTNV = 5;VA >= 5.5;TTNV
Chủ Đề |