TÌM HIỂU QUY ĐỔI KÍCH THƯỚC ỐNG TỪ DN SANG INCH VÀ MILIMET CÁC KHÁI NIỆM:
Kích thước ống, kích thước ren, lưu lượng etc.. thì sẽ liên quan đến:
1 – DN
Khách hàng thường nói kích thước ống theo DN15, DN25, DN50
DN là cách nói đường kính ngoài của ống theo quy định quốc tế ISO, viết tắt của chữ Diametre Nominal
Có một bảng chuyển đổi tương đương DN sang Inch và mm
2 – Phi
Phi [ký hiệu Φ] là cách nói đường kính ngoài của ống của người Việt Nam, theo mm
3- Inch
inch là một đơn vị đo lường chiều dài
Cách viết là 1″ 2″ 3″
1″ = 25.4 mm
4 – Mặt bích
Là kiểu kết nối đường ống bằng cách ghép 2 mặt phẳng lại với nhau
Đường kính của mặt bích cũng dùng đơn vị là DN hoặc phi hoặc inch
Bài viết hôm nay chúng tôi xin chia sẻ tới người đọc cách quy đổi kích thước đường ống định danh sang inh và kích thước DN. Trong nghành van công nghiệp thì thông tin này rất cần thiết cho chúng ta để có thể mua hàng hay lắp đặt hệ thống.
Inh là gì.?
Inh là hệ số đo lường của nước mỹ và vương quốc anh được ký hiệu bằng dấu [ ’’ ] Hiện tại trong nghành van và ống chúng ta hay thấy 1/2″, 3/4″, 1″, 1-1/4″, 1-1/2″, 2”.. được khắc trên thân hay trên tem mác để phân cấp chúng theo hệ số quy đổi từ inh sang mm của đường ống.
Hệ số inh sau khi tính toán quy đổi sang m, dm, mm, cm sẽ thành như sau:
1’’ tương ứng 0,0254 m
1’’ tương ứng 0,25,4 dm
1’’ tương ứng 25,4 mm
1’’ tương ứng 2,54 cm
Luu ý quý vị đừng nghĩ 1 inch sẽ bằng 25,4mm điều đó hoàn toàn sai nhé mà hệ số inh thực chất nó chỉ là kích thước định danh khi quy đổi hệ mm đường ống sang hệ số chẵn [inch] để giúp chúng ta dễ phân biệt và dễ nhớ hơn thôi và sử dụng trong hệ thống đo lường theo quy ước.
Như vậy khi đi mua hàng chúng ta chỉ cần nắm được đường ống của chúng ta là bao nhiêu mm thì có thể chọn được van 1’’ hay 2’’.. lắp vừa với kích thước ống.
DN là gì.?
DN là hệ số định danh kích thước đường ống mà châu âu áp dụng như DN15, DN20, DN25, DN32, DN40. DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN550, DN600…
Ở việt nam thì chúng ta áp dụng công thức tính DN sang đường ống như sau:
Phi 10,19 tương đương DN6
Phi 13,72 tương ứng với DN8
Phi 17,15 tương úng với DN10
Phi 21,34mm tương ứng với DN15
Hệ DN phù hợp với tiêu chuẩn Quốc Tế [ISO] và được áp dụng cho tất cả hệ thống ống nước, khí đốt tự nhiên, dầu nóng và đường ống sử dụng trong các tòa nhà.
Bạn đã bao giờ chọn các thiết bị liên quan đến đường ống và gặp bối rối vì những thông số như ống 1 1/2, DN20, ống 20A, , ống phi 34...? Bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng chọn được các thiết bị đường ống.
1. Khái quát về kích thước danh định NPS, DN
Kích thước ống danh định [Nominal Pipe Size - NPS] là kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ, được áp dụng cho kích thước chuẩn của ống ở nhiệt độ và áp suất cao hoặc thấp. Kích thước của ống được đặc trưng bởi hai số không có thứ nguyên là: kích thước ống danh định [nominal pipe size - NPS] đo bằng inch và một chỉ số danh định [schedule hay Sched. hoặc Sch.]. NPS thường bị gọi một cách không chính xác là Kích thước ống theo chuẩn Quốc gia [National Pipe Size], vì sự nhầm lẫn với national pipe thread [NPT].
Tên tiêu chuẩn kích thước ống tương ứng của Châu Âu với NPS là DN [diamètre nominal hay nominal diameter], trong đó, kích thước ống được đo bằng milimet .Tên viết tắt NB [cỡ ống danh định - nominal bore] cũng có thể được dùng để thay thế cho NPS.
2. Bảng quy đổi kích thước danh định NPS, DN sang mm
Dựa vào NPS, DN và tên thường gọi của ống quy định đường kính ngoài của ống [outside diameter OD] ta có bảng tra sau:
NPS [inch]
¼
⅜
½
¾
1
1¼
1½
2
3
4
DN [mm]
8
10
15
20
25
35
40
50
80
100
Tên thường gọi [mm]
13
17
21
27
34
42
49
60
90
114
Ví dụ: Trên thiết bị ghi DN50 hoặc 50A tức tương đương với ống có đường kính ngoài phi 60
Nếu bạn muốn tìm hiểu về các sản phẩm tự động hóa, hãy liên hệ với chúng tôi. Với phương châm làm việc chuyên nghiệp, tận tâm Bảo An Automation luôn cam kết mang tới cho khách hàng sản phẩm với chất lượng tốt nhất , giá thành hợp lý và đảm bảo giao hàng đúng tiến độ.