Hướng Dẫn Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Cấp Nước
Hướng Dẫn Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Cấp Nước
Hướng Dẫn Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Cấp Nước
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Quên mật khẩu
- Trang chủ
- Giới thiệu
- Sản phẩm
- SẢN PHẨM CHÍNH
- ỐNG NHỰA BÌNH MINH
- ỐNG NHỰA HOA SEN
- ỐNG NHỰA GIÁ RẺ
- PHỤ KIỆN GIÁ RẺ
- SẢN PHẨM NGÀNH NƯỚC
- THIẾT BỊ VỆ SINH
- VAN-VÒI NƯỚC
- ỐNG NHỰA DẺO
- MÁY NƯỚC NÓNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
- SẢN PHẨM NGHÀNH ĐIỆN
- THIẾT BỊ ĐIỆN SINO VANLOCK
- DÂY ĐIỆN CADIVI
- ĐÈN LED
- ĐIỆN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
- DỊCH VỤ
- CẤP CHỨNG CHỈ XUẤT XỨ C/O
- VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
- SẢN PHẨM CHÍNH
- Tin tức
- Bảng giá
- Liên hệ
Hướng Dẫn Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Cấp Nước
Bước 1: Tính toán nhu cầu dùng nước
Nhu cầu dùng nước
Khi thiết kế các hệ thống cấp nước cho một đối tượng cụ thể cần phải nghiên cứu tính toán để thỏa mãn các nhu cầu dùng nước cho các mục đích sau đây:
- Nước dùng cho sinh hoạt [ăn uống, tắm rửa, giặt giũ ] trong các nhà ở và trong các XNCN.
- Dùng để tưới đường, quảng trường, vườn hoa, cây cảnh
- Nước dùng để sản xuất của các XNCN đóng trong địa bàn khu vực đó.
- Dùng để chữa cháy.
- Nước dùng cho các nhu cầu đặc biệt khác [kể cả nước dùng cho bản thân nhà máy nước, nước dùng cho các hệ thống xử lý nước thải, nước dò rỉ và nước dự phòng cho các nhu cầu khác chưa tính hết được].
Tiêu chuẩn dùng nước
Tham khảo bảng 1 TCVN 4513-1988, bảng 3.1 TCVN 33-2006 và mục 5.3.2 XDVN 01:2008/BXD.
Ví dụ:
- Tiêu chuẩn dùng nước cho khách sạn là 200l/ng-ngđ
- Khu thể dục thể thao là 50l/ng-ngđ
- Tiêu chuẩn dùng nước cho sinh hoạt hộ gia đình là 250l/ng-ngđ
- Nước công trình công cộng và dịch vụ được quy hoạch theo tính chất cụ thể của công trình, tối thiểu là 2l/m2 sàn-ngđ.
Công thức tính nhu cầu dùng nước
Nhu cầu dùng nước được tính theo công thức sau:
Qngđ= Nqn/1000[m3/ngđ]
Trong đó:
- q: tiêu chuẩn dùng nước l/s [lấy theo bảng 1, TCVN 4513-1988]]
- N: số người dùng nước trong công trình
Ví dụ tính toán:
Bước 2: Tính toán đường ống cấp nước vào bể chứa
Chọn đồng hồ
Việc tính toán đồng hồ đo nước [kiểu cánh quạt hoặc tuốc bin] để lắp đặt trên đường ống nước dẫn vào nhà cần căn cứ vào lưu lượng ngày lớn nhất chọn theo bảng 6 TCVN4513-1988 và được tính theo 2 cách sau:
- Cách 1: dựa vào lưu lượng tính toán
Qmin Qtt Qmax - Cách 2: dựa vào lưu lượng đặc trưng của đồng hồ
Qng.đêm 2 Qđt
Trong đó:
- Qmin: là lưu lượng giới hạn nhỏ nhất [khoảng 6-8% lưu lượng tính toán trung bình]
- Qtt: Lưu lượng tính toán của ngôi nhà
- Qmax: Lưu lượng giới hạn lớn nhất của đồng hồ [khoảng 45-50% lưu lượng đặc trưng của đồng hồ]
- Qngày: lưu lượng nước ngày đêm của ngôi nhà [m3/ng.đêm]
- Qđt: lưu lượng đặc trưng của đồng hồ lưu lượng nước chảy qua đồng hồ khi tổn thất áp lực trong đồng hồ là 10m. [m3/h]
Sau chọn được đồng hồ ta tiến hành kiểm tra lại tổn thất áp lực qua đồng hồ phải đáp ứng điều kiện sau:
- Tổn thất áp lực đối với loại cánh quạt nhỏ hơn 2,5m
- Tổn thất áp lực đối với loại tuốc bin nhỏ hơn 1÷1,5m
Tổn thất áp lực qua đồng lực tính theo công thức sau : hđh= S q2[m]
Trong đó:
- S: sức kháng của đồng hồ đo nước lấy theo bảng 7 TCVN4513-1988
- Q: lưu lượng tính toán [l/s]
Chọn đường ống cấp nước vào
Đường kính ống dẫn vào chọn theo lưu lượng tính toán cho ngôi nhà. Khi chưa có lưu lượng tính toán có thể lấy sơ bộ:
- Các ngôi nhà một hoặc hai tầng: d=32-50mm
- Các ngôi nhà có khối tích trung bình: d 50mm
- Các ngôi nhà có lưu lượng > 1000 m3/ngày: d=75-100mm
- Với các nhà sản xuất, có thể lấy d=200-300mm hoặc lớn hơn.
Ví dụ:
Lấy lưu lượng nước sinh hoạt cần thiết cấp tòa nhà trong 1 ngày đêm từ ví dụ trên là 176.4 m3/ngđ. Tạm tính thời gian cấp nước trong ngày là 5 giờ. Lưu lượng qua đồng hồ 1 giờ là 35.3 m3/h. Dựa theo bảng 6 TCVN 4513-1988 chọn đồng hồ loại tuốc bin có đường kính DN80.
Chọn tuyến ống cấp nước vào bể chứa có đường kính DN100.
Bước 3: Tính toán bể chứa nước ngầm
Dung tích bể chứa nước ngầm được tính theo công thức:
VBC= WBC+ WCC[m3]
Trong đó:
- WCC: dung tích nước chữa cháy trong bể chứa [m3] [Tuỳ thuộc vào mức độ chữa cháy cho công trình mà có cách tính khác nhau phối hợp với đơn vị thiết kế chữa cháy]
- WBC: Dung tích điều hoà lượng nước sinh hoạt của bể chứa nước [m3] được tính theo công thức:WBC= [m3]
Trong đó:- Qngđ: Nhu cầu dùng nước sinh hoạt của công trình trong ngày
- n: Số lần đóng mở bơm bằng tay trong ngày. [bơm cấp nước thành phố n = 1-2 lần]
Ghi chú: Tùy theo quy mô của công trình và tại từng khu vực, dung tích bể chứa nước ngầm có thể thể lấy Wbc= [0,52]Qngđ
Bước 4: Tính toán bể chứa nước mái
Vkét= k[Wkét+ Wcc]
Trong đó:
- k: Hệ số dự trữ két nước mái. k = 1-1.5.
- Wcc: Lưu lượng nước chữa cháy trong 10 phút khi vận hành bằng tay và 5 phút khi vận hành tự động.
Wcc= 0.6 x qccx ncc
Trong đó:
- qcc: lưu lượng nước trong một vòi chữa cháy [l/s]
- ncc: số vòi chữa cháy hoạt động đồng thời
Wkét:Dung tích điều hoà của két nước mái [khi mở máy bơm bằng tay] được tính theo công thức:
Wkét= Qngđ/n
Trong đó:
- Qngđ: Lưu lượng nước cần thiết cấp cho sinh hoạt trong một ngày đêm [m3/ngđ]
- Qngđ: Số lần mở máy bơm nhiều nhất trong 1 ngày [n = 2-4 lần]
- Khi tính toán sơ bộ có thể lấyWkét=[20-30]% Qngđ
- Trong nhà nhỏ, lượng nước dùng ít Wkét=[50-100]% Qngđ
- Khi đóng mở bơm tự động
Wkét=Qngđ/2n 5%Qngđ
Dung tích điều hòa của két nước mái nên lấy 40m3. Nếu dung tích két nước mái lớn hơn 40m3phải chia thành nhiều bể nhỏ hoặc 1 bể có nhiều ngăn.
Bước 5: Tính toán bơm cấp nước lên mái
Lưu lượng của bơm cấp nước [ký hiệuQP] có 2 cách tính:
Cách 1. Tính theo lưu lượng sử dụng lớn nhất của công trình
Lập bảng tính toán tổng đương lượng của công trình
Lưu lượng tính toán của công trình được tính theo công thức:
- Nhà ở:
Trong đó- a : hệ số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước cho 1 người trong 1 ngày lấy theobảng 9TCVN 4513:1988
- K: Hệ số phụ thuộc vào số đương lượng lấy theobảng 10TCVN 4513:1988
- N : tổng số đương lượng của các dụng cụ vệ sinh trong nhà hay đoạn ống tính toán.
- Cơ quan hành chính trụ sở, nhà trọ, khách sạn, ký túc xá, nhà trẻ, trường học, cơ quan giáo dục, bệnh viện đa khoa, nhà tắm công cộng, trại thiếu nhi:
Trong đó- α: hệ số phụ tùng chức năng của mỗi loại nhà lấy theo bảng 11 TCVN 4513:1988
- N : tổng số đương lượng của các dụng cụ vệ sinh trong nhà hay đoạn ống tính toán
- Xưởng sản xuất, các phòng sinh hoạt của xí nghiệp công nghiệp, phòng, khán giả, công trình thể dục thể thao, xí nghiệp ăn uống công cộng:
Trong đó- qo: Lưu lượng nước của 1 dụng cụ vệ sinh cùng loại [l/s] lấy theobảng 2TCVN 4513:1988
- n : số dụng cụ vệ sinh cùng loại
- p : hệ số hoạt động đồng thời của dụng cụ vệ sinh lấy theobảng 12, 13TCVN 4513:1988
Ta có:Qp= qmaxsd
Nếu 2 bơm làm việc song songQP =QP/0,9
Cách 2
Cột áp của bơm được tính theo công thức:
Hb= hhh+ hb+ hdd+ hcb+ htd+ hdp
Trong đó:
- hhh: Chiều cao hình học giữa mực nước cao nhất trong két nước mái và mực nước thấp nhất trong bể chứa nước ngầm [m]
- hb: Tổn thất ấp lực qua máy bơm. Lấy hb= 2 [m]
- hdd: tổn thất áp lực dọc đường trên trường ống hút và ống đẩy của bơm [m] =i*l [i: độ dốc [tra bảng], l chiều dài ống]
- hcb: tổn thất cục bộ trên đường ống đẩy và ống hút của bơm [m].
Lấyhcb= 30% hdd - htd: áp lực tự do tại đầu ra của ống đẩy [m]. Chọn htd= 2 [m]
- hdp: áp lực dự phòng [m]. Chọn hdp= 3 [m]
Chọn đường kính ống hút, ống đẩy theo TCVN 33: 2006 [Vh=0,6-1 m/s; Vđ =0,8-2,0 m/s]
Bước 6: Tính toán bơm tăng áp cấp nước sinh hoạt [ký hiệu BP]
Áp lực làm việc của máy bơm BP được tính theo công thức:
HBP= hb+ hdd+ hcb+ hdh+ htd+ hdp
Trong đó:
- hb: tổn thất áp lực qua máy bơm. hb= 2m
- hdd: tổn thất áp lực dọc đường trên trường ống hút và ống đẩy của bơm. Tổn thất trên ống đẩy của bơm tính toán đến thiết bị vệ sinh bất lợi nhất.
- hcb: tổn thất cục bộ trên đường ống đẩy và ống hút của bơm [m], tính bằng 30% hdd.
- hdh: tổn thất áp lực qua đồng hồ đo nước
hdh= Sq2- S: Sức cản đồng hồ.
- q: Lưu lượng nước tính toán của căn hộ [khu vệ sinh] bất lợi nhất.
- htd: áp lực tự do cần thiết tại thiết bị [theo TCVN 4513:1988]
- hdp: áp lực dự phòng [m]. hdp= 3 5 [m]
* Trường hợp sử dụng bơm tăng áp cho tầng sát mái kèm bình điều áp thì phải tính toán bình điều áp:
- Áp lực mở máy = Pmin = áp lực cần thiết
- Áp lực dừng máy = Pmax
- ΔP = Pmax Pmin = 1.5 bar
- Dung tích bình điều áp :V= [275.Q.[Pmax + 1]]/[Z.ΔP]
- Z là số lần đóng mở bơm trong giờ.
- Q Lưu lượng máy bơm [m3/h]
Bước 7: Tính toán thủy lực cho mạng lưới cấp nước [tính toán chọn đường ống]
Tính toán đường kính ống dựa trên đương lượng,vận tốc
và lựa chọn ống nước chất lượng nhất là : ống nhựa Bình Minhống nhựa hoa sen
- Tìm Hiểu Về Mẫu Đơn Đề Nghị Cấp Chứng Nhân Xuất Xứ C/O [07.01.2022]
- Những Thủ Tục Cấp C/O Mà Bạn Cần Biết [07.01.2022]
- Tìm Hiểu Về Các Loại Phụ Kiện Nhựa Bình Minh [06.01.2022]
- Một Số Lưu Ý Quan Trọng Khi Lựa Chọn Mua Ống nước Bình Minh [06.01.2022]
- Ưu Điểm Và Ứng Dụng Của Loại Ống PPR Bình Minh [06.01.2022]
- Các Biểu Mẫu Giấy Chứng Nhận Xuất Xứ C/O [05.01.2022]
- Tầm Quan Trọng Của Giấy Chứng Nhận Xuất Xứ C/O [05.01.2022]
- Giá Ống Nhựa Bình Minh Mới Cập Nhật Năm 2022 [04.01.2022]
- Đơn Vị Cung Cấp Ống nhựa uPVC Bình Minh giá rẻ [04.01.2022]
- Bảng giá ống nhựa Hoa Sen và phụ kiện ống nhựa Hoa Sen mới nhất [15.12.2021]
- First
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- End
Tin tức - Sự kiện
Tìm bảng giá ống nhựa Hoa Sen và phụ kiện Hoa Sen mới nhất tại Quý Thành An. Bạn muốn biết ống nhựa Hoa Sen giá bao nhiêu? Hãy liên hệ số hotline của Quý Thành An để biết được bảng giá cụ thể nhé. Công ty TNHH Quý Thành An nổi bật với các sản phẩm ống nước nhựa được sử dụng được nhiều sự tin tưởng của Quý khách hàng.
Video - clip
CÔNG TY TNHH MTV QUÝ THÀNH AN
HOTLINE : 0933 555 468 - 0274 3878 727
EMAIL :
ĐC: SỐ 725 , ĐƯỜNG PHÚ LỢI , KP 9 , PHƯỜNG PHÚ LỢI , TP THỦ DẦU MỘT , TỈNH BÌNH DƯƠNG
Mã số thuế: 3702531871 , Cấp ngày: 20 tháng 1 năm 2017 , Đại diện: Võ Quý Linh.
- Điều khoản hoạt động
- Chính sách bảo mật
- Online: 16
- Thống kê tuần: 5662
- Thống kê tháng: 7331
- Tổng truy cập: 3070589
- Qúy Thành An , Đại lý ống nhựa
- Qúy Thành An , Đại lý ống nhựa
- SỐ 725 , ĐƯỜNG PHÚ LỢI , KP 9 , PHƯỜNG PHÚ LỢI , TP THỦ DẦU MỘT , TỈNH BÌNH DƯƠNG
- 0933 555 468
- www.quythanhan.com