Giải bài tập hóa 10 bài 33 sgk
Một phần Cacbon bị H2SO4 đặc oxi hóa thành khí CO2 cùng SO2 bay lên làm sủi bọt, đẩy Cacbon trào ra ngoài cốc. Show
C + 2H2SO4 → 2CO2 + SO2 + 2H2O
1.1.3. Ứng dụngHình 2: Ứng dụng của axit sunfuric 1.1.4. Sản xuất axit sunfuric
Hình 3: Công đoạn sản xuất axit sunfuric Sản xuất SO2 Sản xuất SO3 Oxi hóa SO2 bằng khí Oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450 - 500oC, chất xúc tác là V2O5 (vanadi pentoxit) SO2 + O2 .PNG) SO3 Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
Chú ý: không dùng H2O để hấp thụ SO3 vì phản ứng xảy ra rất mãnh liệt, H2SO4 thu được ở dạng hơi nên rất khó vận chuyển. \(x:y:z = \dfrac{{\% {m_H}}}{1}:\dfrac{{\% {m_S}}}{{32}}:\dfrac{{\% {m_O}}}{{16}} = \dfrac{{1,12}}{1}:\dfrac{{35,96}}{{32}}:\dfrac{{62,92}}{{16}} \)\(= 2:2:7\) Vậy công thức hóa học của hợp chất là: H2S2O7 Đáp án C 2. Giải bài 2 trang 143 SGK Hóa học 10Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất là oleum H2S2O7 là
Phương pháp giảiDựa vào quy tắc xác định số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất đã được học. Hướng dẫn giảiGọi số oxi hóa của S là x Ta có 1.2 + 2.x + 7.(-2) = 0 \( \to\) x = 6 → số oxi hóa của S là +6 Đáp án C 3. Giải bài 3 trang 143 SGK Hóa học 10Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, nếu có. Phương pháp giải- Sử dụng quỳ tím để phân biệt axit - Sử dụng dung dịch BaCl2 và AgNO3 Hướng dẫn giảiLấy mẫu thử ra các ống nghiệm và đánh số tương ứng. - Dùng quỳ tím: + Chất làm quỳ tím chuyển đỏ → HCl + Không chuyển màu: NaCl, Na2SO4, Ba(NO3)2 - Nhỏ dung dịch BaCl2 vào 3 ống nghiệm còn lại: + Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng → Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl. + Không hiện tượng: NaCl, Ba(NO3)2 - Nhỏ dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử còn lại: + Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng → NaCl NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 4. Giải bài 4 trang 143 SGK Hóa học 10
Phương pháp giải- Để giải bài tập này cần nắm những tính chất cơ bản của H2SO4 đặc - Đặc biệt là tính háo nước Hướng dẫn giải
Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc như khí H2S, H2 … (do có tính khử nên xảy ra phản ứng hóa học). H2SO4 + H2 → SO2 + H2O. H2SO4 + 3H2S → 4S + 4H2O.
- Glucozo: C6H12O6 → 6C + 6H2O. - Saccarozo: C12H22O11 → 12C + 11H2O.
Sự hóa than : chất tiếp xúc với H2SO4 đặc biến thành chất khác, trong đó có cacbon. 5. Giải bài 5 trang 143 SGK Hóa học 10
Phương pháp giảiĐể giải bài tập này cần nắm vững tính chất hóa học của axit sunfuric - Tính chất chung - Tính chất đặc trưng Hướng dẫn giải
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ. - Tác dụng với kim loại giải phóng hiđro. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. - Tác dụng với oxit bazơ và bazơ. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O - Tác dụng với nhiều muối. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl.
- Tính oxi hóa mạnh : 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O. 2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O. 2H2SO4 + 2KBr → Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4. - Tính háo nước : Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước . Axit sunfuric đặc chiếm các nguyên tố H và O là những nguyên tố thành phần của các hợp chất gluxit giải phóng cacbon và nước. C12H22O11 → 12C + 11H2O. Da thịt khi tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng. 6. Giải bài 6 trang 143 SGK Hóa học 10Có 100 ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/cm3. Người ta muốn pha chế loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.
Phương pháp giảimH2SO4 98% = 100.1,84 g/ml = 184g. mH2SO4 nguyên chất = \(\dfrac{184.98}{100}=180,32\) (gam). Khối lượng nước cần bổ sung vào 100 ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%? → Từ đó phát biểu cách pha loãng dung dịch Hướng dẫn giải
Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98% 100.1,84 g/ml = 184g. Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên là : \(\dfrac{184.98}{100}=180,32\) (gam). Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất là: \(\dfrac{180,32.100}{20}=901,6\) (gam). Khối lượng nước cần bổ sung vào 100 ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20% là : 901,6 – 184g = 717,6 gam Vì D của nước là 1g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.
Khi pha loãng lấy 717,7 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100 ml H2SO4 98% dọc theo chiếc đũa thủy tinh vào lượng nước trên, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt... và gây bỏng rất nặng. |