Giải bài tập Tết môn Tiếng Việt lớp 4

Xem 13,563

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Tết Môn Tiếng Việt Lớp 4 mới nhất ngày 16/08/2022 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 13,563 lượt xem.

--- Bài mới hơn ---

  • Học Sinh Reo Hò Vì Màn Giao Bài Tập Tết Quá Ý Nghĩa Của Giáo Viên
  • Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1 Tập Làm Văn
  • 250 Bài Tập Kỹ Thuật Điện Tử Có Lời Giải Chi Tiết
  • Bài Tập Lớn Môn Cơ Sở Dữ Liệu Phân Tán
  • Tài Liệu Tổng Hợp Bài Tập Mạch Điện Có Lời Giải Chi Tiết
  • Bài tập Tiếng Việt lớp 4 ôn tập nghỉ Tết

    Bài tập Tết môn Tiếng Việt lớp 4

    Bài tập Tết môn Tiếng Việt lớp 4 bao gồm các dạng bài tập cơ bản trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 cho các em học sinh tham khảo, ôn tập trong Tết. Đây cũng là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô ra đề ôn tập Tết cho học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo.

    Bài tập nghỉ Tết Tiếng Việt lớp 4

    Câu 1: Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào?

    Câu 2: Câu nào là câu kể “Ai làm gì”?

    a. Công chúa ốm nặng

    b. Nhà vua buồn lắm

    c. Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn.

    Câu 3: a.Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của mỗi người trong gia đình em vào tối giao thừa?

    b.Viết một đoạn văn tả về một loài hoa thường có vào dịp tết, trong đó có sử dụng mẫu câu Ai thế nào?

    Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

    [1] Vợ chồng nhà Sói mấy hôm nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. [2] Giữa đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh. [3] Không quản đêm tối, trời lạnh, bác sĩ Gõ Kiến đến ngay. [4] Bác sĩ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc. [5] Sói chồng hết đau, không rên hừ hừ nữa.

    a] Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. Xác định chủ ngữ và vị ngữ của từng câu tìm được.

    Câu 5: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:

    a]…………………………. mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.

    b] ………………………………….hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.

    c] Trong chuồng, ………………kêu “chiêm chiếp”, ……………….kêu ” cục tác”, ………………..thì cất tiếng gáy vang.

    Câu 6: Tìm và ghi lại các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau, dùng gạch chéo [/] để xác định chủ ngữ và vị ngữ của các câu đó.

    Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy hết các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô. Tiếng chuông xe đạp lanh canh. Tiếng thùng nước ở một vòi nước công cộng loảng xoảng. Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ.

    Câu 7: Dùng gạch dọc [/] để tách bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu sau:

    a. Thấy mặt trăng, công chúa ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.

    b. Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin họàn tán

    c. Không thấy Ma-ri-a đâu, anh trai cô bé chạy vội đi tìm.

    d. Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả.

    Câu 8: Đọc đoạn văn sau: Xếp các vị ngữ được in nghiêng trong đoạn văn trên thành hai nhóm:

    Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.

    Câu 9. a] Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r:

    b] Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: ………………………………………………………

    c] Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d: …………………………………………………………

    Câu 10. Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì?

    – Sáng nào cũng vậy, ông tôi…………………………………………………………………………

    – Con mèo nhà em …………………………………………………………………………………..

    – Chiếc bàn học của em đang ……………………………………………………………………….

    Câu 11: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai thế nào?

    – Con mèo nhà em …………………………………………………………………………………..

    – Chiếc bàn học của em ……………………………………………………………………………..

    – Ông tôi …………………………………………………………………………………………….

    – Giọng nói của cô giáo …………………………………………………………………………….

    Bài 12: Tìm CN, VN ở những câu có dạng Ai – là gì trong bài thơ:

    Nắng

    Bông cúc là nắng làm hoa’

    Bướm vàng là nắng bay xa lượn vòng

    Lúa chín là nắng của đồng

    Trái thị, trái hồng… là nắng của cây.

    Bài 13: Xác định CN của các câu kể Ai – là gì?

    a………… là người được toàn dân kính yêu và biết ơn.

    b…………. là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.

    c……….. là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ Quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp.

    Bài 15: Xác định các bộ phận CN, VN, trạng ngữ trong mỗi câu sau:

    a. Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.

    b. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.

    c. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.

    d. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.

    Bài 16: Xác định các bộ phận CN, VN, trạng ngữ trong mỗi câu sau:

    a. Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô.

    b. Nhờ có bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

    c. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.

    d. Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về ổ, con thuyền sẽ tới được bờ.

    e. Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông cá sấu cản trước mũi thuyền, trên cạn hổ rình xem hát này, con người phải thông minh và giàu nghị lực.

    a. Trẻ em là tương lai của đất nước.

    b. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt là mạch máu cung cấp nước cho cả vùng vựa lúa Nam Bộ.

    Ngoài Bài tập Tết môn Tiếng Việt lớp 4 các em học sinh tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2 Tuần 20
  • Luyện Từ Và Câu: Câu Ghép Trang 8 Sgk Tiếng Việt 5 Tập 2
  • Luyện Từ Và Câu Lớp 5: Từ Đồng Nghĩa
  • Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 3 Tập 1
  • Tập Làm Văn: Luyện Tập Tả Người [Tuần 19 Trang 7
  • Bạn đang xem bài viết Bài Tập Tết Môn Tiếng Việt Lớp 4 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

    Xem ngay video Bài toán tỷ lệ sóng âm – Vật Lí 12 – Thầy Trần Đức – GPPEN 2020

    9
    1 MB
    1
    40

    Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

    Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

    Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Bài tập Tết lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép dưới mục đích thương mại. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- PHẦN 1. ĐỌC HIỂU Ruộng bậc thang ở Sa Pa Đến Sa Pa vào mùa lúa chín, khách du lịch có dịp ngắm nhìn vẻ đẹp rực rỡ của những khu ruộng bậc thang. Nhìn từ xa, chúng giống như những bậc thang khổng lồ. Từng bậc, từng bậc như con đường nối liền mặt đất với bầu trời. Khắp nơi, là một màu vàng trải dài bất tận. Đâu đâu cũng là mùi hương lúa ngọt ngào. Những khu ruộng bậc thang ở Sa Pa đã có từ hàng trăm năm nay. Chúng được tạo nên bởi đôi bàn tay chăm chỉ, cần mẫn của những người H’mông, Dao, Hà Nhì sống ở nơi đây. [theo vinhphuctv.vn] Câu 1. Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1. Bài văn trên nhắc đến địa danh nào của nước ta: A. Sa Pa B. Hà Giang C. Mũi Né 2. Bài văn trên miêu tả ruộng bậc thang vào thời điểm nào? A. Lúc vừa cấy lúa B. Vào mùa lúa chín C. Lúc vừa gặt xong 3. Những khu ruộng bậc thang ở Sa Pa đã có cách đây bao lâu? A. Hàng trăm năm B. Hàng chục năm C. Hàng nghìn năm Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí 4. Đâu không phải là tên dân tộc đang sống ở Sa Pa? A. H’mông B. Hà Nhì C. Xơ Đăng 5. Trong bài văn trên có xuất hiện bao nhiêu từ láy? Đó là những từ nào? A. 5 từ [Đó là B. 6 từ C. 7 từ ] ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…… 6. Trong bài văn trên có sử dụng bao nhiêu hình ảnh so sánh? Liệt kê. A. 1 [Đó là B. 2 C. 3 ] ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…… Câu 2. Trả lời câu hỏi 1. Khi vào mùa lúa chín, khu ruộng bậc thang có gì đặc biệt? ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… 2. Nhờ đâu mà suốt hàng trăm năm nay, ruộng bậc thang vẫn được duy trì và phát triển tốt ở Sa Pa? ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… 3. Ngoài Sa Pa, nước ta còn có rất nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn khác. Em hãy kể tên một vài địa điểm du lịch mà mình biết. ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí PHẦN 2. VIẾT Câu 1. Chính tả 1. Nghe - viết Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các đồng cỏ. Những con sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bài làm 2. Bài tập a. Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi Vào __ữa trưa, khi mọi người đều đã đi ngủ. Tú và Vĩnh __ủ nhau ra bờ sông hóng gió. __ưới bóng mát của cây bàng cao lớn, hai đứa nằm ngả ra trên bãi cỏ. Đôi mắt lim dim tận hưởng từng cơn __ó mát __ượi thổi từ __ưới sông lên. Thật là thích thú. b. Đặt trên các chữ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã Đa sang tháng tám. Trời trong xanh. Nhưng day núi dài một màu xanh biếc. Nước chay róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi ăn cỏ, con vàng, con đen. Trên đồi, người dân đang cuốc đất, chuân bị trồng đậu tương. Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí c. Gạch chân dưới tiếng em chọn trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn thơ sau: Hôm qua còn [lấm tấm/nấm tấm] Chen lẫn lá [màu xanh/mầu xanh] Sáng nay [sừng/bừng] lửa thẫm [Hừng hực/rừng rực] cháy trên cành. Câu 2. Luyện từ và câu 1. Cho đoạn văn sau: Thân cây liễu tuy không to nhưng dẻo dai. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. Vì vậy, cây không dễ bị gãy. Liễu còn là loài cây dễ trồng. Chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên thành cây non. a. Tìm các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn trên. ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu em vừa tìm được ở câu a. ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… c. Các vị ngữ em vừa tìm được biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành. ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí 2. Em hãy tìm 5 từ: a. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… b. Miêu tả vẻ đẹp của con người. ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… Câu 3. Tập làm văn Em hãy viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh đẹp của một cảnh đẹp thiên nhiên mà mình yêu thích. Trong đó, có sử dụng ít nhất một câu văn viết theo kiểu câu Ai thế nào? ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………… Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Hướng dẫn giải: Phần 1. Đọc hiểu Câu 1. 1. A 2. B 3. A 4. C 5. A [rực rỡ, đâu đâu, ngọt ngào, chăm chỉ, cần mẫn] 6. A [nhìn từ xa, chúng giống như những bậc thang khổng lồ] Câu 2. 1. Khi vào mùa lúa chín, khu ruộng bậc thang có màu vàng trải dài bất tận, đâu đâu cũng ngọt ngào hương lúa. 2. Nhờ những đôi bàn tay chăm chỉ, cần mẫn của những người H’mông, Dao, Hà Nhì… sống ở Sa Pa. 3. Gợi ý: Hà Giang, Hoa Lư [Ninh Bình], Vịnh Hạ Long, Cố Đô Huế, Đà Nẵng, Phố cổ Hội An, Mũi Né - Phan Thiết, Đà Nẵng, Đà Lạt, Phú Quốc, Cát Bà… Phần 2. Viết Câu 1. Chính tả 1. Nghe - viết - Yêu cầu: HS viết đủ, đúng, chính xác các tiếng trong đoạn văn Tốc độ viết nhanh, kịp theo lời đọc Chữ viết đẹp, đều, đúng nét, đúng ô li Trình bày sạch sẽ, gọn gàng Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí 2. Bài tập a. Vào giữa trưa, khi mọi người đều đã đi ngủ. Tú và Vĩnh rủ nhau ra bờ sông hóng gió. Dưới bóng mát của cây bàng cao lớn, hai đứa nằm ngả ra trên bãi cỏ. Đôi mắt lim dim tận hưởng từng cơn gió mát rượi thổi từ dưới sông lên. Thật là thích thú. b. Đã sang tháng tám. Trời trong xanh. Những dãy núi dài một màu xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi ăn cỏ, con vàng, con đen. Trên đồi, người dân đang cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương. c. Hôm qua còn [lấm tấm/nấm tấm] Chen lẫn lá [màu xanh/mầu xanh] Sáng nay [sừng/bừng] lửa thẫm [Hừng hực/rừng rực] cháy trên cành. Câu 2. Luyện từ và câu 1. Cho đoạn văn sau: Thân cây liễu tuy không to nhưng dẻo dai. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. Vì vậy, cây không dễ bị gãy. Liễu còn là loài cây dễ trồng. Chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên thành cây non. a. Thân cây liễu tuy không to nhưng dẻo dai. Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. Liễu còn là loài cây dễ trồng. b. Câu Chủ ngữ Thân cây liễu tuy không to Thân cây nhưng dẻo dai. liễu Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. Liễu còn là loài cây dễ trồng. Cành liễu Liễu Vị ngữ không to nhưng dẻo dai mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió còn là loài cây dễ trồng. c. Các vị ngữ em vừa tìm được biểu thị đặc điểm của cây liễu và cành liễu. Chúng do các tính từ chỉ đặc điểm tạo thành. 2. Gợi ý: a. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: cao lớn, hùng vĩ, tươi đẹp, sáng ngời, rực rỡ… b. Miêu tả vẻ đẹp của con người: xinh đẹp, duyên dáng, hấp dẫn, gợi cảm, đẹp đẽ… Câu 3. Tập làm văn Bài tham khảo: Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Phía Đông thành phố em sống là một bãi biển xinh đẹp vô cùng. Trên bở, là bãi cát trắn mịn. Ven bờ là hàng dừa cao vút, xanh mướt. Dưới biển là làn nước trong xanh, mát rượi. Thỉnh thoảng, những con sóng nghịch ngợm kéo nhau xô vào bờ, gợi lên từng mảng trắng xóa. Rồi khi về lại biển, chúng sẽ vô tình mà để quên những chiếc vỏ sò xinh xắn nhiều màu sắc. Mỗi cuối tuần, em sẽ ra bờ biển, ngồi dưới gốc cây dừa để thả hồn mình vào làn gió biển. Những lúc ấy, cảm giác dường như bao muộn phiền đều trôi đi hết cả. ----------------------------------------------------Mời các bạn tham khảo thêm nhiều tài liệu khác tại //vndoc.com/tailieu-hoc-tap-lop4 Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188

    This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

    Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12

    Video liên quan

    Chủ Đề