Giải vở bài tập Toán lớp 1 kết nối tri thức với cuộc sống trang 41

Toán 6 Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, để giải toàn bộ các câu hỏi hoạt động, luyện tập, vận dụng cũng như bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 trang 32, 33 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Với toàn bộ lời giải chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn, sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt bài 8 Chương II trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Vậy mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết:

Giải Toán 6 bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách Kết nối tri thức với cuộc sống

  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức Quan hệ chia hết
    • Hoạt động 1
    • Hoạt động 2
    • Luyện tập 1
  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức Tính chất chia hết của một tổng
    • Luyện tập 2
    • Vận dụng 1
    • Luyện tập 3
    • Vận dụng 2
  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 33 tập 1
    • Bài 2.1
    • Bài 2.2
    • Bài 2.3
    • Bài 2.4
    • Bài 2.5
    • Bài 2.6
    • Bài 2.7
    • Bài 2.8
    • Bài 2.9

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Quan hệ chia hết

Hoạt động 1

Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến 12, em hãy viết tất cả tập hợp của các ước của 12

Gợi ý đáp án:

Tập hợp các ước của 12 là A = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Hoạt động 2

Bằng cách nhân 8 với 0, 1, 2, em hãy viết các bội của 8 nhỏ hơn 80

Gợi ý đáp án:

Tập hợp các bội của 8 nhỏ hơn 80 là B = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72}

Luyện tập 1

Gợi ý đáp án:

Tất cả các ước của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10; 20

Tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20 ;24; 28; 32; 36; 40; 44; 48

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Tính chất chia hết của một tổng

Luyện tập 2

Gợi ý đáp án:

a] 24 + 48 chia hết cho 4 vì 24 chia hết cho 4 và 48 chia hết cho 4

b] 48 + 12 - 36 chia hết cho 6 vì 48 chia hết cho 6; 12 chia hết cho 6 và 36 chia hết cho 6

Vận dụng 1

Gợi ý đáp án:

Tổng 21 + x chia hết cho 7. Mà 21 chia hết cho 7 nên x cũng chia hết cho 7

x thuộc tập {1; 14; 16; 22; 28} nên x = 14 hoặc x = 28

Luyện tập 3

Gợi ý đáp án:

a] 20 + 81 không chia hết cho 5 vì 20 chia hết cho 5 nhưng 81 không chia hết cho 5

b] 34 + 28 - 12 không chia hết cho 4 vì 28 chia hết cho 4, 12 chia hết cho 4 nhưng 34 không chia hết cho 4.

Vận dụng 2

Gợi ý đáp án:

Tổng 20 + 45 + x không chia hết cho 5.

Mà 20 chia hết cho 5; 45 chia hết cho 5 nên x không chia hết cho 5

x thuộc tập {5; 25; 39; 54} nên x = 39 hoặc x = 54

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 33 tập 1

Bài 2.1

Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; 35 ; 17

Gợi ý đáp án:

Ư[30] = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

Ư[35] = {1; 5; 7; 35}

Ư[17] = {1; 17}

Bài 2.2

Trong các số sau, số nào là bội của 4?

16 ; 24 ; 35

Gợi ý đáp án:

Các số là bội của 4 là: 16; 24

Bài 2.3

Tìm các số tự nhiên x, y sao cho:

a] x B[7] và x < 70

b] y Ư[50] và y > 5

Gợi ý đáp án:

a] x {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63}

b] y {10; 25; 50}

Bài 2.4

Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5?

a] 15 + 1 975 + 2 019

b] 20 + 90 + 2 025 + 2 050

Gợi ý đáp án:

a] Tổng [15 + 1 975 + 2 019] không chia hết cho 5 vì 15 chia hết cho 5 và 1 975 chia hết cho 5 nhưng 2 019 không chia hết cho 5

b] Tổng [20 + 90 + 2 025 + 2 050] chia hết cho 5 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 5.

Bài 2.5

Không thực hiện phép tính, hãy cho biết hiệu nào sau đây chia hết cho 8?

a] 100 - 40

b] 80 - 16

Gợi ý đáp án:

a] Hiệu [100 - 40] không chia hết cho 8 vì 100 không chia hết cho 8 và 40 chia hết cho 8

b] Hiệu [80 - 16] chia hết cho 8 vì 80 chia hết cho 8 và 16 cũng chia hết cho 8.

Bài 2.6

Khẳng định nào sau đây đúng?

a] 219.7 + 8 chia hết cho 7

b] 8.12 + 9 chia hết cho 3

Gợi ý đáp án:

a] Ta thấy 7 chia hết cho 7 nên 219 . 7 chia hết cho 7. Mà 8 không chia hết cho 7.

Do đó 219.7 + 8 không chia hết cho 7

Vậy khẳng định 219.7 + 8 chia hết cho 7 là sai

b] Ta thấy 12 chia hết cho 3 nên 8. 12 chia hết cho 3. Mà 9 cũng chia hết cho 3

Đo dó 8.12 + 9 chia hết cho 3

Vậy khẳng định 8.12 + 9 chia hết cho 3 là đúng

Bài 2.7

Cô giáo muốn chia đều 40 học sinh để thực hiện các dự án học tập. Hoàn thành bảng sau vào vở [bỏ trống trong trường hợp không chia được]

Số nhómSố người ở một nhóm
4?
?8
6?
8?
?4

Gợi ý đáp án:

Số nhómSố người ở một nhóm
410
58
6
85
104

Bài 2.8

Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các nhóm để luyện tập sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người. Biết rằng các nhóm có số người như nhau, em hãy giúp huấn luyện viên chia nhé.

Gợi ý đáp án:

Gọi số người mỗi nhóm được chia là x.

Ta có mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người nên x Ư[45] và 2 < x 10

Do đó x {3; 5; 9}

Ta có bảng sau:

Số người 1 nhóm [x]Số nhóm
315
59
95

Bài 2.9

a] Tìm x thuộc tập {23; 24; 25; 26} biết 56 - x chia hết cho 8

b] Tìm x thuộc tập {22; 24; 45; 48} biết 60 + 6 không chia hết cho 6

Gợi ý đáp án:

a] 56 - x chia hết cho 8 mà 56 chia hết cho 8 nên x chia hết cho 8

x thuộc tập {23; 24; 25; 26} nên x = 24

b]60 + 6 không chia hết cho 6 mà 60 chia hết cho 6 nên x không chia hết cho 6

x thuộc tập {22; 24; 45; 48} nên x = 22 hoặc x = 45

Video liên quan

Chủ Đề