Giải vở bài tập vật lý lớp 9 bài 7 trang 22

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, sách giáo khoa Vật lí 9. Nội dung bài Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 Bài 7 trang 19 21 sgk Vật lí 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 9, ôn thi vào lớp 10....

  • Tác giả: giaibaisgk.com

  • Ngày đăng: 03/12/2020

  • Xếp hạng: 4 ⭐ [ 56461 lượt đánh giá ]

  • Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐

  • Xếp hạng thấp nhất: 2 ⭐

  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Nội DungHướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, sách giáo khoa Vật lí 9. Nội dung bài Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 Bài 7 trang 19 21 sgk Vật lí 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Xem chi tiết

Bài 7.1 trang 19 SBT Vật lý 9

Tag: Giải Bài Tập Vật Lý 9 Bài 7

Giải bài 7.1 trang 19 SBT Vật lý 9. Hai dâу dẫn bằng nhôm ᴄó ᴄùng tiết diện, một dâу dài 2m ᴄó điện trở R1 ᴠà dâу kia dài 6m ᴄó điện trở R2. Tính tỉ ѕố R1/R2.

Bạn đang хem: Giải Vở Bài Tập Vật Lý Lớp 9 Bài 7

Bài 7.2 trang 19 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.2 trang 19 SBT Vật lý 9. Một dâу dẫn dài 120m đượᴄ dùng đế quấn thành một ᴄuộn dâу. Khi đặt hiệu điện thế 30V ᴠào hai đầu ᴄuộn dâу nàу thì ᴄường độ dòng điện ᴄhạу qua nó là 125mA.

Bạn đang đọc: Giải Vở Bài Tập Vật Lý Lớp 9 Bài 7, Giải Sbt Vật Lí 9

Bài 7.3 trang 19 SBT Vật lý 9Giải bài 7.3 trang 19 SBT Vật lý 9. Hình 7.1 trình diễn một đoạn dâу dẫn AB đồng ᴄhất, tiết diện đều, hai điểm M ᴠà N ᴄhia dâу dẫn AB thành ba đoạn dài bằng nhau : AM = MN = NB.
Bài 7.4 trang 19 SBT Vật lý 9Giải bài 7.4 trang 19 SBT Vật lý 9. Một đoạn dâу dẫn bằng đồng dài l1 = 10 m ᴄó điện trở R1 ᴠà một dâу dẫn bằng nhôm dài l2 = 5 m ᴄó điện trở R2.
Bài 7.5 trang 19 SBT Vật lý 9Giải bài 7.5 trang 19 SBT Vật lý 9. Điện trở ᴄủa dâу dẫn không phụ thuộᴄ ᴠào уếu tố nào dưới đâу ?
Bài 7.6 trang 20 SBT Vật lý 9Giải bài 7.6 trang 20 SBT Vật lý 9. Để khám phá ѕự phụ thuộᴄ ᴄủa điện trở dâу dẫn ᴠào ᴄhiều dài dâу dẫn, ᴄần phải хáᴄ định ᴠà ѕo ѕánh điện trở ᴄủa ᴄáᴄ dâу dẫn ᴄó những đặᴄ điểm nào ?

Bài 7.7 trang 20 SBT Vật lý 9

Xem thêm: Loài ruột khoang nào không di chuyển được

Giải bài 7.7 trang 20 SBT Vật lý 9. Dâу tóᴄ ᴄủa một bóng đèn khi ᴄhưa mắᴄ ᴠào mạᴄh ᴄó điện trở là 24Ω. Mỗi đoạn dài 1ᴄm ᴄủa dâу tóᴄ nàу ᴄó điện trở là 1,5Ω.

Xem thêm: Giải Sáᴄh Bài Tập Vật Lý Lớp 7, Giải Bài Tập

Bài 7.8 trang 20 SBT Vật lý 9Giải bài 7.8 trang 20 SBT Vật lý 9. Tính điện trở tổng ᴄộng ᴄủa hàng loạt đường dâу dẫn nối dài liên tục nàу.
Bài 7.9 trang 20 SBT Vật lý 9Giải bài 7.9 trang 20 SBT Vật lý 9. Đoạn dâу dẫn nối từ ᴄột điện ᴠào một mái ấm gia đình ᴄó ᴄhiều dài tổng ᴄộng là 50 m ᴠà ᴄó điện trở tổng ᴄộng là 0,5 Ω.
Bài 7.10 trang 20 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.10 trang 20 SBT Vật lý 9. Hỏi ᴄuộn dâу nàу gồm bao nhiêu ᴠòng dâу nếu điện trở ᴄủa ᴄả ᴄuộn dâу là 30Ω? Biết rằng ᴄáᴄ ᴠòng dâу đượᴄ quấn ѕát nhau thành một lớp.

Xem thêm: Litѕ 100 Những Câu Nói Haу Về Triết Lý Sống Haу Nhất Một Lần Trong Đời

Bài 7.11 trang 20 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.11 trang 20 SBT Vật lý 9. Hỏi khi đó điện trở ᴄủa dâу nung nàу ᴠà ᴄường độ dòng điện đi qua nó thaу đổi như thế nào ѕo ᴠới trướᴄ?

Xem thêm: Loài ruột khoang nào không di chuyển được




Gửi bàiĐăng ký để nhận lời giải haу ᴠà tài liệu không tính tiền Cho phép ѕuᴄmanhngoibut. ᴄom. ᴠn gửi ᴄáᴄ thông tin đến bạn để nhận đượᴄ ᴄáᴄ giải thuật haу ᴄũng như tài liệu không tính tiền.

Source: //noithathangphat.com
Category: Học tập

Bài 7.5 trang 19 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Vật liệu làm dây dẫn.                            

B. Khối lượng của dây dẫn.

C. Chiều dài của dây dẫn.                          

D. Tiết diện của dây dẫn.

Trả lời:

Chọn B. Khối lượng của dây dẫn.

Bài 7.6 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?

A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.

B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau.

C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.

D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.

Trả lời:

Chọn A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.

Bài 7.7 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Dây tóc của một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có điện trở là 24Ω. Mỗi đoạn dài 1cm của dây tóc này có điện trở là 1,5Ω. Tính chiều dài của toàn bộ sợi dây tóc của bóng đèn đó.

Trả lời:

Cứ 1 cm dây tóc có điện trở là 1,5Ω

x cm dây tóc có điện trở là 24Ω

\[\Rightarrow x = {{24 \times 1} \over {1,5}} = 16cm\]

Bài 7.8 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Đường dây dẫn của một mạng điện trong gia đình nếu nối dài liên tiếp với nhau sẽ có chiều dài tổng cộng là 500m và điện trở của mỗi đoạn có chiều dài 1m của đường dây này có điện trở trung bình là 0,02Ω. Tính điện trở tổng cộng của toàn bộ đường dây dẫn nối dài liên tiếp này.

Trả lời:

Cứ 1 m dây có điện trở trung bình là 0,02Ω

500 m dây có điện trở trung bình là xΩ

 \[\Rightarrow x = {{0,02 \times 500} \over 1} = 10\Omega \]

 Giaibaitap.me

Page 2

Bài 7.9 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Đoạn dây dẫn nối từ cột điện vào một gia đình có chiều dài tổng cộng là 50m và có điện trở tổng cộng là 0,5Ω. Hỏi mỗi đoạn dài 1m của dây này có điện trở là bao nhiêu?

Trả lời:

Cứ 50 m dây dẫn có điện trở là 0,5Ω

1m dây dẫn có điện trở là xΩ

 \[\Rightarrow x = {{0,5 \times 1} \over {50}} = 0,01\Omega \]

Bài 7.10 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Người ta muốn quấn một cuộn dây dẫn điện trở quay một lõi sứ hình trụ tròn với đường kính lõi sứ là 1,5 cm. Biết 1m dây quấn có điện trở 2Ω.Hỏi cuộn dây này gồm bao nhiêu vòng dây nếu điện trở của cả cuộn dây là 30Ω? Biết rằng các vòng dây được quấn sát nhau thành một lớp.

Trả lời:

Cứ 1m dây dẫn có điện trở là 2Ω

x m dây dẫn có điện trở là 30Ω

\[ \Rightarrow x = {{30 \times 1} \over 2} = 15m\]

Chu vi của 1 vòng quấn dây:

c = 3,14 x d = 3,14 x 1,5.10-2 = 0,0471m

Số vòng của cuộn dây này là :

 \[n = {{15} \over {0,0471}} \approx 318,5\] [vòng]

Bài 7.11 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Có trường hợp bếp điện sử dụng dây nung là dây mayso bi đứt, ta có thể nối chỗ dây bị đứt lại để tiếp tục sử dụng. Hỏi khi đó điện trở của dây nung này và cường độ dòng điện đi qua nó thay đổi như thế nào so với trước? Vì sao? Biết rằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn vẫn như trước.

Trả lời:

Khi có điện trở của dây nung này sẽ nhỏ hơn cường độ dòng điện lớn. Vì khi bị đứt và sau khi nối lại thì dây nung sẽ ngắn hơn nên điện trở của dây nung sẽ nhỏ hơn trước mà hiệu điện thế không đổi. Do đó cường độ dòng điện tăng lên.

Giaibaitap.me

Page 3

Bài 8.1 trang 21 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

A. S1R1=S2R2               

B. \[{{{S_1}} \over {{R_1}}} = {{{S_2}} \over {{R_2}}}\]    

C. R1R2=S1S2               

D. Cả ba hệ thức trên đều sai.

Trả lời:

Chọn A. S1R1=S2R2               

Bài 8.2 trang 21 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Biết l1=4l2 và S1=2S2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này là đúng?

A. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở lớn gấp 4.2=8 lần, vậy R1=8R2.

B. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở nhỏ hơn 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở lớn gấp 2 lần, vậy \[{R_1} = {{{R_2}} \over 2}\]

C. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 2 lần, vậy R1=2R2.

D. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 4.2=8 lần, vậy \[{R_1} = {{{R_2}} \over 8}\]

Trả lời:

Chọn C. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 2 lần, vậy R1=2R2.

Bài 8.3 trang 21 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1=5mm2 và điện trở R1=8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2=0,5mm2. Tính điện trở R2.

Trả lời:

Ta có: S1 = 5mm2, suy ra \[{S_2} = {{{S_1}} \over {10}}\]

Vậy R2 = 10R1 = 10.8,5 = 85Ω

Bài 8.4 trang 21 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8Ω với lõi gồm 20 sợi đồng mảnh. Tính điện trở của mỗi sợi dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.

Trả lời:

Điện trở của mỗi dây mảnh là: 6,8.20 = 136 Ω

Giaibaitap.me

Page 4

Bài 8.5 trang 22 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Một dây nhôm dài l1=200m, tiết diện S1=1mm2 thì có điện trở R1=5,6Ω. Hỏi một dây nhôm khác tiết diện S2=2mm2 và điện trở R2=16,8Ω thì có chiều dài l2 là bao nhiêu?

Trả lời:

Chiều dài của dây nhôm có tiết diện S1 = 1mm2 và điện trở R2 = 16,8Ω là  \[l = {{16,8} \over {5,6}}{l_1}\]

Vậy chiều dài của dây nhôm có tiết diện S2 = và điện trở R2 = 16,8Ω là:  \[{l_2} = 2l = 2 \times {{16,8} \over {5,6}}{l_1} = 6{l_1} = 1200m\]

Bài 8.6 trang 22 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?

A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.

B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau.

C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.

D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.

Trả lời:

 Chọn B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau.

Bài 8.7 trang 22 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều S có điện trở là 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài \[{l \over 2}\]. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?

A. 4Ω                             B. 6Ω                       

C. 8Ω                             D. 2Ω

Trả lời:

Chọn A. 4Ω   

Giaibaitap.me

Page 5

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 6

Bài 8.11 trang 23 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợi dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,9Ω. Tính điện trở của dây cáp điện này.

Trả lời:

Điện trở của dây cáp điện này là: \[R = {{0,9} \over {15}} = 0,06\Omega \]

Bài 8.12 trang 23 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Người ta dùng dây Nikêlin [một loại hợp kim] làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4 mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?

Trả lời:

+] Dây 1:  \[{S_1} = {{\pi {{\left[ {{d_1}} \right]}^2}} \over 4} = {{3,14 \times {{\left[ {0,6} \right]}^2}} \over 4} = 0,2826m{m^2}\]

+] Dây 2: \[{S_1} = {{\pi {{\left[ {{d_2}} \right]}^2}} \over 4} = {{3,14 \times {{\left[ {0,4} \right]}^2}} \over 4} = 0,1256m{m^2}\]

Chiều dài của sợi dây có đường kính 0,4mm.

2880mm  -> 0,2826mm2

l? mm -> 0,1256mm2

\[\Rightarrow l = {{2880 \times 0,1256} \over {0,2826}} = 1280mm = 1,28m\]

Bài 8.13 trang 23 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Cuộn dây thứ nhất có điện trở là R1=20Ω, được quấn bằng dây dẫn có chiều dài tổng cộng là l1=40m và có đường kính tiết diện là d1=0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất, nhưng có đường kính tiết diện của dây là d2=0,3mm để quấn một cuộn dây thứ hai, có điện trở R2=30Ω. Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây thứ hai này.

Trả lời:

+] Cuộn dây 1: \[{S_1} = {{\pi {{\left[ {{d_1}} \right]}^2}} \over 4} = {{3,14 \times {{\left[ {0,5} \right]}^2}} \over 4} = 0,19625m{m^2}\] = 0,19625.10-6m2.

+] Cuộn dây 2: \[{S_1} = {{\pi {{\left[ {{d_2}} \right]}^2}} \over 4} = {{3,14 \times {{\left[ {0,3} \right]}^2}} \over 4} = 0,07065m{m^2}\] = 0,07065.10-6m2.

Lập tỉ lệ:  \[{{{R_1}} \over {{R_2}}} = {{{l_1}{S_2}} \over {{l_2}{S_1}}} \Leftrightarrow {{20} \over {30}} = {{40 \times 0,{{07065.10}^{ - 6}}} \over {0,{{19625.10}^{ - 6}} \times {l_2}}} \Rightarrow {l_2} = 21,6m\]

Giaibaitap.me

Page 7

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 8

Bài 9.5 trang 24 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5kg và dây dẫn có tiết diện 1mm2.

a. Tính chiều dài dây dẫn, biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3.

b. Tính điện trở của cuộn dây này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m.

Trả lời:

a] Chiều dài dây dẫn là: \[l = {V \over S} = {m \over {D{\rm{S}}}} = {{0,5} \over {{{89.10}^{ - 4}}}} = 56,18m\]

b] Điện trở của dây là:  \[R = \rho {l \over S} = 1,{7.10^{ - 8}}.{{56,18} \over {{{10}^{ - 6}}}} = 1\Omega \]

Bài 9.6 trang 25 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào dưới đây?

A. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.

B. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu.

C. Các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu.

D. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.

Trả lời:

Chọn D. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.

Bài 9.7 trang 25 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

 Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Ωm, của vônfram là 5,5.10-8Ωm, của sắt là 12,0.10-8Ωm. Sự so sánh nào dưới đây là đúng?

A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm.

B. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm.

C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt.

D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram.

Trả lời:

Chọn C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt.

Giaibaitap.me

Page 9

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 10

Bài 9.11 trang 26 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Người ta dùng dây Nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ωm để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu

Trả lời:

Tiết diện của dây nicrom : \[S = \rho .{l \over R} = {{1,{{1.10}^{ - 6}} \times 0,8} \over {4,5}} = 0,{2.10^{ - 6}}[{m^2}]\]

Đường kính của dây nung là:

\[S = {{\pi {d^2}} \over 4} \Rightarrow d = \sqrt {{{4{\rm{S}}} \over \pi }}  = \sqrt {{{4 \times 0,{{2.10}^{ - 6}}} \over {3,14}}} \] = 0,25.10-3m2⇒ d = 0,5 mm

Bài 9.12 trang 26 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Ở các nhà cao tầng người ta thường lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là dây sắt, có điện trở suất là 12,0.10-8Ωm. Tính điện trở của một dây dẫn bằng sắt này nếu nó dài 40m và có đường kính tiết diện là 8mm.

Trả lời:

Tiết diện của dây sắt :

\[S = {{\pi {d^2}} \over 4} = {{3,14 \times {{\left[ 8 \right]}^2}} \over 4} = 50,24m{m^2} = 50,{24.10^{ - 6}}{m^2}\]

Điện trở của dây sắt: \[R = \rho {l \over S} = {12.10^{ - 8}} \times {{40} \over {50,{{24.10}^{ - 6}}}} = 9,55\Omega \]

Bài 9.13 trang 26 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Ghép mỗi đoạn câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để thành một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng.

a. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

b. Điện trở của dây dẫn

c. Đối với đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đâu mỗi điện trở

1. tỉ lệ thuận với các điện trở.

2. tỉ lệ nghịch với các điện trở.

3. bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch.

4. tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.

Trả lời:

a - 3               b - 4               c- 2.

Giaibaitap.me

Page 11

Bài 10.1 trang 27 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây dẫn.

Trả lời:

Chiều dài của dây dẫn là: \[l = {{R{\rm{S}}} \over \rho } = {{30.0,{{5.10}^{ - 6}}} \over {0,{{4.10}^{ - 6}}}} = 37,5m\]

Bài 10.2 trang 27 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω - 2,5A.

a. Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi này.

b. Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở.

c. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m và chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.

Trả lời:

a]   Ý nghĩa của hai số ghi:

+] 50Q - điện trở lớn nhất của biến trở;

+] 2,5A - cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.

b]    Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây c biến trở là: Umax = Imax × Rmax = 2,5 × 50 = 125V.

c] Tiết diện của dây là:

\[S = \rho {l \over R} = 1,{1.10^{ - 6}} \times {{50} \over {50}} = 1,{1.10^{ - 6}}{m^2} = 1,1m{m^2}\]

Bài 10.4 trang 27 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 10.1, trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.

B. Đèn sáng yếu đi khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.

C. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N.

D. Cả ba câu trên đều không đúng.

Trả lời:

Chọn A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.

Bài 10.3 trang 27 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m, có tiết diện đều là 0,60mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm.

a. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.

b. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?

Trả lời:

a] Điện trở lớn nhất của biến trở là:

\[{R_{{\rm{max}}}} = \rho {l \over S} = \rho {{N\pi d} \over S} = 0,{4.10^{ - 6}} \times {{500 \times 3,14 \times 0,04} \over {0,{{6.10}^{ - 6}}}} = 41,9\Omega\]

b] Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là:

 \[{I_{\max }} = {{{U_{\max }}} \over {{R_{\max }}}} = {{67} \over {41,9}} = 1,6A\]

Giaibaitap.me

Page 12

Bài 10.5 trang 28 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.

a. Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn có thể sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện này.

b. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?

c. Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40Ω thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm [%] tổng số vòng dây của biến trở?

Trả lời:

a]    Phải mắc nối tiếp bóng đèn và biến trở với nhau. Sơ đồ mạch điện như dưới đây

b] Đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở là:

 \[{R_{bt}} = {{12 - 2,5} \over {0,4}} = 23,75\Omega \]

c] Số phần trăm [%] vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua là:

\[n = {{23,75} \over {40}} = 0,59375 = 54\% \]

Bài 10.6 trang 28 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình 10.2, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.

a. Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?

b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V.

Trả lời:

a] Điện trở của biến trở là:

 \[{R_{bl}} = {{U - {U_v}} \over I} = {{12 - 6} \over {0,5}} = 12\Omega \]

b] Ta có:  

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R và biến trở khi đó là:

 \[I = {{{U_v}} \over R} = {{4,5} \over {12}} = 0,375{\rm{A}}\]

Để vôn kế chỉ 4,5V, điện trở của biến trở khi đó phải là:

\[{R_{b2}} = {U \over I} - R = {{12} \over {0,375}} - 12 = 20\Omega \]

Bài 10.7 trang 28 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Hiệu điện thế U trong mạch điện có sơ đồ như hình 10.3 được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở tiến dần về phía đầu N thì chỉ số ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?

A. Giảm dần đi.

B. Tăng dần lên.

C. Không thay đổi.

D. Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần.

Trả lời:

Chọn A. Giảm dần đi.

Bài 10.8 trang 29 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Biến trở không có kí hiệu nào dưới đây?

Trả lời:

Chọn B. 

Giaibaitap.me

Page 13

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 14

Bài 10.12 trang 30 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V và khi sáng bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ là 0,32A. Mắc bóng đèn này nối tiếp với một biến trở rồi mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. Hỏi biến trở này phải có giá trị lớn nhất tối thiểu là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?

Trả lời:

Điện trở tương đương toàn mạch:

\[{R_{t{\rm{d}}}} = {U \over I} = {{12} \over {0,32}} = 37,5\Omega \] 

Điện trở của bóng đèn:

\[{R_D} = {U \over I} = {3 \over {3,2}} = 9,375\Omega \]

Điện trở lớn nhất cỉa biến trở :

R b = Rtđ – RĐ = 37,5 – 9,375 = 28,125Ω

Bài 10.13 trang 30 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ωm và có đường kính tiết diện là d1=0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω.

a. Tính độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên.

b. Dây nicrom của biến trở này được quấn thành một lớp gồm những vòng sát nhau trên một lõi sứ có đường kính d2=2,5 cm. Tính chiều dài tối thiểu l2 của lõi sứ này.

Trả lời:

Tiết diện của dây nicrom:

\[S = {{\pi {d^2}} \over 4} = {{3,14 \times {{\left[ {0,8} \right]}^2}} \over 4} = 0,5024m{m^2} = 0,{5024.10^{ - 6}}{m^2}\]

Chiều dài của dây nicrom :

\[l = {{R \times S} \over \rho } = {{20 \times 0,{{5024.10}^{ - 6}}} \over {1,{{1.10}^{ - 6}}}} = 9,13m = 913cm\]

b] Chu vi của lõi sứ:  \[C = \pi  \times d = 3,14 \times 2,5 = 7,85cm\]

Cứ 1 vòng dây có chiều dài là 7,85 cm

n vòng dây có chiều dài là 913 cm

=> Số vòng dây quấn vào lõi sắt: \[n = {{913 \times 1} \over {7,85}} \approx 116,3\] vòng

Bài 10.14 trang 30 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30Ω được mắc với hai điện trở R1=15Ω và R2=10Ω thành mạch có sơ đồ như hình 10.5 , trong đó hiệu điện thế không đổi U=4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu?

Trả lời:

Điện trở R2 và Rb:

\[{1 \over {{R_{2b}}}} = {1 \over {{R_2}}} + {1 \over {{R_b}}} = {1 \over {10}} + {1 \over {30}} \Rightarrow {R_{2b}} = 7,5\Omega \]

Điện trở tương đương toàn mạch:

Rtđ = R1 +R2b = 15 + 7,5 = 22,5 Ω

Cường độ dòng điện nhỏ nhất :

\[{I_{\min }} = {U \over {{R_{t{\rm{d}}}}}} = {{4,5} \over {22,5}} = 0,2{\rm{A}}\]

Cường độ dòng điện lớn nhất : Imax → Rb rất nhỏ [Rb = 0]

 \[{I_{\max }} = {I_1} = {U \over {{R_1}}} = {{4,5} \over {15}} = 0,3A\]

Giaibaitap.me

Page 15

Bài 11.1 trang 31 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5Ω và R2=4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I=0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=12V.

a. Tính R3 để hai đèn sáng bình thường.

b. Điện trở R3 được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m và chiều dài là 0,8m. Tính tiết diện của dây Nicrom này.

Trả lời:

a] Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

\[{R_{t{\rm{d}}}} = {U \over I} = {{12} \over {0,8}} = 15\Omega \]

Để đèn sáng bình thường thì R3 = 15 – [7,5 + 4,5] = 3Ω

b] Tiết diện của dây nicrom là:

\[S = {{\rho l} \over R} = {{1,{{1.10}^{ - 6}}.0,8} \over 3} = 0,{29.10^{ - 6}}{m^2} = 0,29m{m^2}\]

Bài 11.2 trang 31 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là U1=6V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=8Ω và R2=12Ω. Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.

a. Vẽ sơ đồ của mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó.

b. Biến trở được quấn bằng dây hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Tính đường kính tiết diện d của dây hợp kim này, biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu của biến trở là 30V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A.

Trả lời:

Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây:

- Cường độ dòng điện qua đèn 1 là:

 \[{I_1} = {{{U_1}} \over {{R_1}}} = {6 \over 8} = 0,75{\rm{A}}\]

-  Cường độ dòng điện qua đèn 2 là:

 \[{I_2} = {{{U_2}} \over {{R_2}}} = {6 \over {12}} = 0,5{\rm{A}}\]

Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = I1 + I2 = 1,25A

-Điện trở của biến trở là : \[{R_b} = {{U - {U_1}} \over I} = {{9 - 6} \over {1,25}} = 2,4\Omega\]

b] Điện trở lớn nhất của biến trở là: \[{R_{\max }} = {{{U_{\max }}} \over {{I_{\max }}}} = {{30} \over 2} = 15\Omega\]

Tiết diện của dây là:

 \[S = {{\rho l} \over R} = {{0,{{4.10}^{ - 6}}.2} \over {15}} = 0,{053.10^{ - 6}}{m^2} = 0,053m{m^2}\]

Vì dây dẫn có tiết diện tròn nên \[S = \pi {{{d^2}} \over 4}\]

\[\Rightarrow d = 2\sqrt {{S \over \pi }}  = 2\sqrt {{{0,053} \over {3,14}}}  = 0,26mm\]

Bài 11.3 trang 31 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1=6V, U2=3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=5Ω và R2=3Ω.Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.

a. Vẽ sơ đồ của mạch điện.

b. Tính điện trở của biến trở khi đó.

c. Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω, được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ω.m. Tiết diện 0,2mm2. Tính chiều dài của dây Nicrom này.

Trả lời: 

a] Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây:

b] Cường độ dòng điện chạy qua Đ1 là:

 \[{I_1} = {{{U_1}} \over {{R_1}}} = {6 \over 5} = 1,2{\rm{A}}\]

Cường độ dòng điện chạy qua biến trở là:

Ib = I1 – I2 = 0,2A

Điện trở:

\[{R_b} = {{{U_2}} \over {{I_b}}} = 15\Omega\]

c] Chiều dài của dây nicrom dùng để quấn biến trở là:

 \[l = {{R{\rm{S}}} \over \rho } = {{25.0,{{2.10}^{ - 6}}} \over {1,{{1.10}^{ - 6}}}} = 4.545m\]

Bài 11.4 trang 32 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức là UĐ=6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ là IĐ=0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U=12V.

a. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường nếu mắc bóng đèn nối tiếp với điện trở vào hiệu điện thế U đã cho trên đây?

b. Nếu mắc đèn và biến trở vào hiệu điện thế U đã cho theo sơ đồ hình 11.1 thì phần điện trở R1 của biến trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?

Trả lời:

a] Điện trở của biến trở là:

 \[{R_b} = {{U - {U_D}} \over {{I_D}}} = {{12 - 6} \over {0,75}} = 8\Omega \]

Đèn được mắc song song với phần R1 của biến trở và đoạn mạch song song này được mắc nối tiếp với phần còn lại [16 – R1] của biến trở [hình 11.3]. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch song song là UĐ = 6V và do đó hiệu điện thế ở hai đầu phần còn lại của biến trở là U – UĐ = 6V. Từ đó suy ra điện trở của hai đoạn mạch này bằng nhau, nghĩa là:

\[{{{R_D}{R_1}} \over {{R_D} + {R_1}}} = 16 - {R_1}\] với \[{R_D} = {6 \over {0,75}} = 8\Omega \] 

=> ta tính được R1 ≈11,3Ω

Giaibaitap.me

Page 16

Bài 11.5 trang 32 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào?

A. Điện trở của dây dẫn tăng lên 10 lần.

B. Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần.

C. Điện trở của dây dẫn tăng lên 2,5 lần.

D. Điện trở của dây dẫn giảm đi 2,5 lần.

Trả lời:

Chọn B. Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần.

Bài 11.6 trang 32 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch là không đúng?

A. Hiệu điện thế U bằng tích số giữa cường độ dòng điện I và điện trở R của đoạn mạch.

B. Điện trở R của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

C. Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của đoạn mạch.

D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch.

Trả lời:

Chọn D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch.

Bài 11.7 trang 33 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Hãy ghép mỗi đoạn câu ở phần a, b, c, d với một đoạn câu ở phần 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng.

a. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

b. Điện trở của dây dẫn

c. Đối với đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở

d. Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch rẽ

1. tỉ lệ thuận với các điện trở.

2. tỉ lệ nghịch với các điện trở.

3. tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.

4. bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch.

5. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.

Trả lời:

a - 4;     b - 3;      c -1;        d - 2

Bài 11.8 trang 33 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R1=15Ω, có chiều dài l1=24m và có tiết diện S1=0,2mm2, dây thứ hai có điện trở R2=10Ω, chiều dài l2=30m. Tính tiết diện S2 của dây.

Trả lời:

Ta có tỉ lệ:

\[{{{R_1}} \over {{R_2}}} = {{{l_1}} \over {{S_1}}} \times {{{S_2}} \over {{l_2}}} \Leftrightarrow {{15} \over {10}} = {{24{{\rm{S}}_1}} \over {0,2.30}} \Rightarrow {S_2} = 0,375m{m^2}\]

Giaibaitap.me

Page 17

Bài 11.9 trang 33 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1=1,5V và U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=1,5Ω và R2=8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U=7,5V theo sơ đồ hình 11.2

a. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?

b. Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này?

Trả lời:

a] Ta có: U2b = U2 = Ub = 6V [Vì Đ// biến trở]

Cường độ dòng điện qua Đ1 và Đ2

⇒I = I1 = I2b = 1A [vì Đ1 nt [Đ2 // biến trở]]

Cường độ dòng điện qua biến trở:

Ib = I2b – I2 = 1 – 0,75 = 0,25A

Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường:

\[{R_b} = {{{U_b}} \over {{I_b}}} = {6 \over {0,25}} = 24\Omega \]

b] Tiết diện của dây Niken để làm biến trở:

\[S = {{\pi {d^2}} \over 4} = {{3,14 \times {{\left[ {0,5} \right]}^2}} \over 4} = 0,196m{m^2} = 0,{196.10^{ - 6}}{m^2}\]

Điện trở lớn nhất của biến trở:

\[{R_b} = {{\rho l} \over S} = {{0,{{4.10}^{ - 6}}.19,64} \over {0,{{196.10}^{ - 6}}}} = 40\Omega \]

Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường chiếm:

\[\% R = {{24} \over {40}} \times 100 = 60\% \]

Bài 11.10 trang 34 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức là U1=U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=12Ω và R2=8Ω. Mắc đèn Đ1 và Đ2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U=9V để hai đèn sáng bình thường.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị Rb của biến trở khi hai đèn sáng bình thường.

b. Biến trở này được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ωm và tiết diện 0,8mm2. Tính độ dài tổng cộng của dây quấn biến trở này, biết rằng nó có giá trị lớn nhất là Rbm=15Rb, trong đó Rb là giá trị tính được ở câu a trên đây.

Trả lời:

a] Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây

Cường độ dòng điện qua R1, R2 và toàn mạch:

 \[{I_1} = {{{U_1}} \over {{R_1}}} = {6 \over {12}} = 0,5{\rm{A}}\] và \[{I_2} = {{{U_2}} \over {{R_2}}} = {6 \over 8} = 0,75{\rm{A}}\]

 I12 = Ib = I = I1 + I2 = 0,5 + 0,75 = 1,25A

Điện trở tương đương của R1, R2

\[{1 \over {{R_{12}}}} = {1 \over {{R_1}}} + {1 \over {{R_2}}} = {1 \over {12}} + {1 \over 8} \Rightarrow {R_{12}} = 4,8\Omega \]

Điện trở toàn mạch: \[R = {U \over I} = {9 \over {1,25}} = 7,2\Omega \]

Điện trở của biến trở: Rb = R – R12 = 7,2 – 4,8 = 2,4Ω

b] Điện trở lớn nhất của biến trở: Rbm = 15Rb = 15Rb = 15 x 2,4 = 36Ω

Độ dài của dây cuốn làm biến trở:

\[l = {{R{\rm{S}}} \over \rho } = {{36.0,{{8.10}^{ - 6}}} \over {1,{{1.10}^{ - 6}}}} = 26,2m\]

Bài 11.11 trang 34 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Ba bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1=3V, U2=U3=6V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=2Ω, R2=6Ω, R3=12Ω.

a. Hãy chứng minh rằng có thể mắc ba bóng đèn này vào hiệu điện thế U=9V để các đèn chiếu sáng bình thường và vẽ sơ đồ của mạch điện này.

b. Thay đèn Đ3 bằng cuộn dây điện trở được quấn bằng dây manganin có điện trở suất 0,43.10-6Ωm và có chiều dài 8m. Tính tiết diện của dây này.

Trả lời:

Cách 1. Để 3 đèn sáng bình thường thì R1 nt [R2//R3]

Vì U2 = U3 = 6V và U1 = 3V

⇒ U = U1 + U23 = 9V

Cách 2. Cường độ dòng điện toàn mạch:

\[{I_1} = {{{U_1}} \over {{R_1}}} = {6 \over 6} = 1{\rm{A}}\] và \[{I_2} = {{{U_2}} \over {{R_2}}} = {6 \over {12}} = 0,5{\rm{A}}\]

Cường độ trong mạch R1, R2 : I12 = I = I1 = I2 + I3 = 1,5A

Điện trở tương đương của R23:

\[{1 \over {{R_{23}}}} = {1 \over {{R_2}}} + {1 \over {{R_3}}} = {1 \over 6} + {1 \over {12}} \Rightarrow {R_{23}} = 4\Omega \]

Hiệu điện thế toàn mạch: U = I.R = I[R1 + R23] = 9V⇒đpcm

b] Tiết diện của dây: 

\[S = {{\rho l} \over R} = {{8.0,{{43.10}^{ - 8}}} \over {12}} \approx 0,{29.10^{ - 6}}{m^2}\]

Giaibaitap.me

Page 18

Bài 12.1 trang 35 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I và điện trở của nó là R?

A. ℘= UI              B. \[℘ = {U \over I}\]          C. \[℘ = {{{U^2}} \over R}\]          D. ℘ = I2R

Trả lời:

Chọn  B. \[℘ = {U \over I}\]

Bài 12.2 trang 35 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Trên một bóng đèn có ghi 12V-6W.

a. Cho biết ý nghĩa của các số ghi này.

b. Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn.

c. Tính điện trở của đèn khi đó.

Trả lời:

a] Số 12V cho biết hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.

Số 6W cho biết công suất định mức của đèn.

b] Ta có:  

\[\wp  = UI \Rightarrow I = {\wp  \over U} = {6 \over {12}} = 0,5{\rm{A}}\]

c] Điện trở của đèn khi đó là:  

\[R = {{{U^2}} \over \wp } = {{{{12}^2}} \over 6} = 24\Omega \]

Bài 12.3 trang 35 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa. Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước khi dây tóc bị đứt? Tại sao?

Trả lời:

Khi bị đứt và được nối dính lại thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước nên điện trở của dây tóc nhỏ hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn như trước nên công suất \[\wp  = {{{U^2}} \over R}\] sẽ lớn hơn. Do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trước.

Bài 12.4 trang 35 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Trên hai bóng đèn có ghi 220V-60W và 220V-75W. Biết rằng dây tóc của hai đèn này đều bằng vonfram và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

Trả lời:

Dây tóc của bóng đèn 60W sẽ dài hơn và dài hơn \[{{75} \over {60}} = 1,25\] lần

Giaibaitap.me

Page 19

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 20

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 21

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 22

Bài 12.15 trang 37 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Trên hai bóng đèn dây tóc Đ1 và Đ2 có ghi số tương ứng là 3V-1,2W và 6V-6W. Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn này sáng bình thường.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện thỏa mãn yêu cầu nói trên và giải thích vì sao khi đó hai đèn có thể sáng bình thường.

b. Tính điện trở của mỗi bóng đèn và của biến trở khi đó.

c. Tính công suất điện của biến trở khi đó.

Trả lời:

a] Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây:

Vì U = UIb + U2 = 9V. Nên mắc bóng đèn [Đ1 // biến trở] và nối tiếp với bóng đèn Đ2 thì đèn sáng bình thường

b] Điện trở của mỗi đèn và biến trở khi đó:

 \[{R_1} = {{U_1^2} \over {{P_1}}} = {{{3^2}} \over {1,2}} = 7,5\Omega\]

\[{R_2} = {{U_2^2} \over {{P_2}}} = {{{6^2}} \over 6} = 6\Omega\]

Cường độ dòng điện qua mạch:

 \[I = {I_2} = {I_{1b}} = {\wp  \over {{U_2}}} = {6 \over 6} = 1{\rm{A}}\]

Cường độ dòng điện qua đèn Đ1:

\[I = {{{\wp _1}} \over {{U_1}}} = {{1,2} \over 3} = 0,4{\rm{A}}\]

Cường dộ dòng điện qua biến trở :

Ib = I1b – I1 = 1 – 0,4 = 0,6A

Điện trở qua biến trở: \[{R_b} = {{{U_b}} \over {{I_b}}} = {3 \over {0,6}} = 5\Omega \]

c] Công suất của biến trở khí đó:

 \[{\wp _b} = {{{U^2}} \over {{R_b}}} = {{{3^2}} \over 5} = 1,8W\]

Bài 12.16 trang 37 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm các dụng cụ điện mắc nối tiếp hay mắc song song thì công suất điện của đoạn mạch bằng tổng công suất điện của các dụng cụ mắc trong mạch.

Trả lời:

Một đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:

\[\wp  = U.I = {I^2}.R = {I^2}\left[ {{R_1} + {R_2}} \right] = {I^2}{R_1} + {I^2}{R_2}\]

 \[\Rightarrow \wp  = {\wp _1} + {\wp _2}\]

Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:

\[{\wp _b} = {{{U^2}} \over R} = {U^2}\left[ {{1 \over {{R_1}}} + {1 \over {{R_2}}}} \right] = {{{U^2}} \over {{R_1}}} + {{{U^2}} \over {{R_2}}} = {\wp _1} + {\wp _2}\]

\[ \Rightarrow \wp  = {\wp _1} + {\wp _2}\]

Bài 12.17 trang 37 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V-100W, Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V-75W.

a. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này và cường độ dòng điện trong mạch chính.

b. Mắc hai đèn trên đây nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn và công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.

Trả lời:

a] Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2:

 \[{R_1} = {{U_1^2} \over {{\wp _1}}} = {{{{220}^2}} \over {100}} = 484\Omega \]

 \[{R_2} = {{U_2^2} \over {{\wp _2}}} = {{{{220}^2}} \over {75}} = 645,3\Omega \]

Điện trở toàn mạch song song:

\[{1 \over R} = {1 \over {{R_1}}} + {1 \over {{R_2}}} = {1 \over {484}} + {1 \over {645,3}} \Rightarrow R = 276,6\Omega \]

Công suất của đoạn mạch :

\[{\wp _b} = {{{U^2}} \over R} = {{{{220}^2}} \over {276,6}} = 175W\]

Cường độ dòng điện mạch chính:

\[I = {U \over R} = {{220} \over {276,6}} = 0,795{\rm{A}}\]

b] Điện trở tương đương của toàn mạch nối tiêp:

R = R1 + R2 = 484 + 645,3 = 1129,3Ω

Cường độ dòng điện qua mạch:

\[I = {U \over R} = {{220} \over {1129,3}} \approx 0,195{\rm{A}} \Rightarrow I = {I_1} = {I_2} = 0,195{\rm{A}}\]

Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2:

U1 = I.R1 = 0,195.484 = 94,38V

U2 = I.R2 = 0,195.645,3 = 125,83V

Công suất của đoạn mạch:

\[{\wp _1} = {{U_1^2} \over {{R_1}}} = {{94,{{38}^2}} \over {{{484} \over 2}}} = 36,8W\]

\[{\wp _2} = {{U_2^2} \over {{R_2}}} = {{125,{{83}^2}} \over {645,3}} = 49W\]

\[\Rightarrow \wp  = 36,8 + 49 = 86,8W\]

Giaibaitap.me

Page 23

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 24

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 25

Bài 13.10 trang 39 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Một ấm điện loại 220V-1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước.

a. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của ấm khi đó.

b. Thời gian dùng ấm để đun sôi nước mỗi ngày là 30 phút. Hỏi trong 1 tháng [30 ngày] phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá tiền điện là 1000đ/kW.h

Trả lời:

a] Cường độ dòng điện qua dây nung :

\[\wp  = UI \Rightarrow I = {\wp  \over U} = {{1100} \over {220}} = 5{\rm{A}}\]

b] Điện năng tiêu thụ của dây trong 30 ngày

A = ℘.t = 1100.30.1800 = 59400000 [J] = 16,5 kW

Tiền điện phải trả: T = 16,5 x 1000 = 16500 đồng.

Bài 13.11 trang 39 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Một nồi cơm điện có số ghi trên vỏ là 220V-400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày trong thời gian 2 giờ.

a. Tính điện trở của dây nung của nồi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó.

b. Tính điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày.

Trả lời:

a] Điện trở của dây nung của nồi:

\[\wp  = {{{U^2}} \over R} \Rightarrow R = {{{U^{^2}}} \over \wp } = {{{{\left[ {220} \right]}^2}} \over {400}} = 121\Omega \]

Cường độ dòng điện chạy qua dây nung là:

\[\wp  = UI \Rightarrow I = {\wp  \over U} = {{400} \over {220}} = 1,82{\rm{A}}\]

b] Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày:

A = UIt = 220 x 1,82 x 30 x 3600 x 2

= 86486400 [J] = 24kW.h

Bài 13.12 trang 39 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là 150W, trung bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày trong 12 giờ và sử dụng các thiết bị điện thế khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ.

a. Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày.

b. Tính tiền điện mà gia đình này phải trả mỗi tháng [30 ngày], cho rằng giá tiền điện là 1000 đồng/kW.h.

Trả lời:

a] Điện năng mà gia đình sử dụng trong 30 ngày:

\[{A_1} = {\wp _1}.{t_1} = 0,15 \times 10 \times 30 = 45kW.h\]

- Đèn chiếu sáng:  

\[{A_2} = {\wp _2}.{t_2} = 0,1 \times 12 \times 30 = 36kW.h\]

- Tủ lạnh:

\[{A_3} = {\wp _3}.{t_3} = 0,5 \times 5 \times 30 = 75kW.h\]

- Thiết bị khác :

\[ \Rightarrow A = {A_1} + {A_2} + {A_3} = 45 + 36 + 75 = 156kW.h\]

Tiền điện mà gia đình này phải trả:

T = 1000 x A = 1000 x 156 = 156000 đồng

Giaibaitap.me

Page 26

Bài 14.1; 14.2 trang 40 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

14.1. Điện năng không thể biến đổi thành:

A. Cơ năng                                 B. Nhiệt năng                

C. Hóa năng                               D. Năng lượng nguyên tử.

14.2Công suất điện cho biết:

A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.

B. Năng lượng của dòng điện.

C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.

Trả lời:

Bài 14.3 trang 40 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V-100W.

a. Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thường bóng đèn này mỗi ngày 4 giờ.

b. Mắc nối tiếp 2 bóng đèn cùng loại trên đây vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch nối tiếp này và tính công suất của mỗi bóng đèn khi đó.

c. Mắc nối tiếp bóng đèn trên đây với một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220V-75W vào hiệu điện thế 220V. Hỏi các bóng đèn này có thể bị hỏng không? Nếu không, hãy tính công suất của đoạn mạch này và công suất của mỗi đèn.

Cho rằng điện trở của các bóng đèn trong trường hợp b và c trên đây có giá trị như khi chúng sáng bình thường.

Trả lời:

a] Điện năng sử sụng trong 30 ngày là:

A = 0,1.4.30 = 12kW.h = 4,32.107J

b] Điện trở của đèn là: \[R = {{{U^2}} \over \wp } = {{{{220}^2}} \over {100}} = 484\Omega \]

Khi hai đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn là:

 \[I = {U \over {{R_{t{\rm{d}}}}}} = {U \over {2{\rm{R}}}} = {{220} \over {2.484}} = 0,227{\rm{A}}\]

Công suất của đoanh mạch nối tiếp là: ℘đm = UI = 220.0,227 ≈ 50W

Công suất của mỗi bóng đèn là: \[\wp  = {{{\wp _{dm}}} \over 2} = {{50} \over 2} = 25W\]

c] Điện trở của đèn thứ nhất là:\[{R_1} = {{{U^2}} \over {{\wp _1}}} = {{{{220}^2}} \over {100}} = 484\Omega \]

Điện trở của đèn thứ hai là: \[{R_2} = {{{U^2}} \over {{\wp _2}}} = {{{{220}^2}} \over {75}} = 645,3\Omega \]

Cường độ dòng điện chạy qua hai đèn là: \[I = {U \over R} = 0,195{\rm{A}}\]

Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên I1 = I2 = I = 0,195A

Hiệu điện thế đặt lên mỗi đèn là:

U­1 = IR1 = 94,4V và U2 = IR2 = 125,8V

Vì U1 và U2 đều nhỏ hơn hiệu điện thế định mức nên các đèn không bị hỏng

Công suất của đoạn mạch là: ℘đm = UI = 0,195 x 220 = 42,9W

Công suất của đèn thứ nhất là: ℘1 = U1 I1 = 0,195 x 94,4 = 18,4W

Công suất của đèn thứ hai là: ℘2 = U2 I2 = 0,195 x 125,8 = 24,5W

Bài 14.4 trang 40 Sách bài tập [SBT] Vật lý 9

Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V-100W và trên một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220V-40W.

a. So sánh điện trở của hai bóng đèn khi chúng sáng bình thường.

b. Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao? Tính điện năng mà mạch điện này sử dụng trong 1 giờ.  Cho rằng điện trở của các bóng đèn có giá trị như khi chúng sáng bình thường.

c. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao? Tính điện năng mà mạch điện này sử dụng trong 1 giờ.

Trả lời:

a] Điện trở của đèn thứ nhất là: \[{R_1} = {{{U^2}} \over {{\wp _1}}} = {{{{220}^2}} \over {100}} = 484\Omega \]

Điện trở của đèn thứ hai là: \[{R_2} = {{{U^2}} \over {{\wp _2}}} = {{{{220}^2}} \over {40}} = 1210\Omega \]

Lập tỉ lệ: \[{{{R_2}} \over {{R_1}}} = {{1210} \over {484}} = 2,5 \Rightarrow {R_2} = 2,5{{\rm{R}}_1}\]

b] Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua hai đèn có cùng cường độ I thì đèn có điện trở lớn hơn sẽ sáng hơn. Như vậy đèn thứ hai [loại 40W] sẽ sáng hơn.

Cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:

 \[I = {U \over {{R_1} + {R_2}}} = {{220} \over {484 + 1210}} = 0,13{\rm{A}}\]

Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên : I1 = I2 = I = 0,13A

Điện năng mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ là:

A = P.t = U.I.t = 220. 0,13.3600 = 102960J ≈0,0286kW.h

Điện năng mạch điện tiêu thị trong 1 giờ là:

A = [P1 + P2].t = 140W.h

Điện năng mà mạch điện thụ trong 1 giờ là:

A = [℘1 + [℘2]t = [100 +40].3600 = 504000J = 0,14kW.h.

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề