GRAMMAR
A. GERUNDS [Danh động từ]
Danh động từ là một động từ thêm -ing vả có đặc tính của một danh từ.
Danh động từ có thể viết ở các thể như sau:
Active Passive
Present verb +-ing/being + pp Perfect having + pp having been + pp
- Swimming is a good sport. [Bơi lội là một môn thể thao tốt.]
- Being loved is the happiest of one's life.
[Được yêu là niềm hạnh phúc nhất trong đời.]
- My brother likes reading novels. [Anh tôi thích đọc tiểu thuyết.]
Chúng ta cũng có thể dùng danh động từ với sở hữu cách. Ở đây, tiếng Anh có cách dùng đặc trưng khác với tiếng Việt. Xem kĩ các ví dụ sau:
e.g: - You may rely on my brother's coming.
[Anh có thể tin rằng em trai tôi sẽ đến.]
- He insisted on my coming. [Anh ấy cứ năn nỉ tôi đến.]
- I don't like your going away. [Tôi không thích anh đi.]
Đôi khi chúng ta có thể thay danh động từ bằng một infinitive có to [nhưng không phải lúc nào cũng vậy].
e.g: - Quarrelling is a foolish thing/ To quarrel is a foolish thing.
[Cãi nhau là một điều ngu xuẩn.]
- Most students like studying English/ Most students like to study English. [Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh.]
Vì danh động từ có đặc tính của một danh từ nên chúng ta cũng có thể ghép nối với một tính từ để làm thành một danh từ kép.
e.g: The sweet singing of the birds delights us.
[Tiếng hát ngọt ngào của chim làm chúng tôi thích thú.]
Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ hai phải thêm -ing [tức là dùng nó như một danh động từ] chứ không phải ở dạng infinitive có to. ví dụ như trường hợp động từ to stop [ngưng, thôi].
Xét hai câu sau:
- He stops to talk. [Anh ngừng lại để trò chuyện.]
- He stops talking. [Anh ta thôi trò chuyện.]
Các động từ mà động từ theo sau nó phải có -ing.
Stop [ngừng, thôi] fancy [mến, thích]
admit [thừa nhận] consider [ Suy xét, cân nhắc, coi như]
miss [lỡ, nhỡ] finish [Hoàn thành, làm xong ]
mind [lưu ý, bận tâm] imagine [tưởng tượng]
deny [chối] involve [làm liên lụy, dính dáng]
delay [hoãn lại] suggest [gợi, đề nghị]
regret [hối hận] avoid [tránh]
practise [thực hành] risk [liều]
detest [ghét] dislike [ không thích]
cease [ngừng] postpone [ hoãn lại]
Một số thành ngữ:
to be busy [bận] to go on [tiếp tục]
to put off [ hoãn lại] Carry on [tiếp tục]
keep, keep on [cứ, mãi] to bust out [phá lên [ cười]]
to have done [đã làm] to give up [ngưng, thôi]
e.g: - Stop talking. [Im đi.]
- Ill read when I've finished cleaning this room.
[Tôi sẽ đọc khi tôi lau xong cái phòng này.]
- I dont fancy going out this evening.
[Chiều nay, tôi không thích đi ra ngoài.]
- Have you ever considered going to live in another country?
[Có bao giờ bạn nghĩ tới chuyện sang nước khác sống không?]
- I can't imagine Georse doing that.
[Tôi không thể tưởng tượng được George lại làm điều đó.]
Gerunds and Participle
Ghi nhớ:
Động từ + -ing được dùng như một danh từ gợi tả gerund.
Động lừ + -ing được dùng như động từ gọi là present participle.
Người ta cũng dùng participle như một adjective để ghép nối với một danh từ
e.g: a sleeping child: một đứa bé đang ngủ.
a running car: một chiếc xe đang chạy.
Phân biệt sự khác nhau giữa gerund và participle.
e.g: a sleeping child = a child who is sleeping, [một đứa bé đang ngủ]
Nhưng:
a sitting-room = phòng khách [không phải căn phòng đang ngồi]
Thường khi ghép nối gerund với danh từ giữa hai chữ này có dấu cạch nối.
Khi Past Participle ghép nối với danh từ nó có nghĩa passive.
e.g: A loved man is the happy man.
[Ngườì được yêu là người hạnh phúc.]
Gerund cũng được dùng sau các giới từ.
e.g: He is successful in studying English.
[Anh ấy thành công trong việc học tiếng Anh.]
B. INFINITIVE OR GERUND
1. Không thay đổi nghĩa:
- begin /start/continue /like /love + to-inf / V-ing
e.g: It started to rain / raining. [Trời bắt đầu mưa.]
2. Thay đổi nghĩa
- remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên / nuối tiếc việc đã xảy ra rồi/trong quá khứ]
- remember/forget/regret + to-inf: nhớ / quên / nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra [trong tương lai]
e.g: - Don't forget to turn off the light when you go to bed.
[Đừng quên tắt đèn khi bạn đi ngủ]
- I remember meeting you somewhere but I dont know your name.
[Tôi nhớ gặp bạn ở đâu đó nhưng tôi không biết tên của bạn.]
- Remember to send her some flowers because today is her birthday.
[Hãy nhớ gửi cho cô ấy một vài bông hoa bởi vì hôm nay là ngày sinh nhật của cô ấy.]
- stop + V-ing: dừng hẳn việc gì
- stop + to-inf: dừng ... để ...
e.g: - He stopped smoking because it is harmful for his health.
[Anh ấy ngừng hút thuốc lá bởi vì nó có hại cho sức khỏe của anh ấy.]
- On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
[Trên đường về nhà, tôi dừng lại ở bưu điện để mua một tờ báo.]
- try + V-ing: thử
- try + to-inf: cố gắng
- need + V-ing = need + to be + V3: cần được [bị động]
- need + to-inf: cần [chủ động]
e.g: - I need to wash my car. [Tôi cần phải rửa xe của lôi.]
- My car is very dirty. It needs washing / to be washed.
[Xe của tôi rất bẩn. Nó cần rửa /phải được rửa sạch.]
- cấu trúc nhờ vả:
+ s + have + O người + V1 + O vật...
+ s + have + O vật + V3 + [by +O người]...
+ s + get + O nsười + to-inf + O vật
+ s + set + O vật + V3 + [by + O người]