GRAMMAR - grammar - unit 3 sgk tiếng anh 11

Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ hai phải thêm -ing [tức là dùng nó như một danh động từ] chứ không phải ở dạng infinitive có to. ví dụ như trường hợp động từ to stop [ngưng, thôi].

GRAMMAR

A. GERUNDS [Danh động từ]

Danh động từ là một động từ thêm -ing vả có đặc tính của một danh từ.

Danh động từ có thể viết ở các thể như sau:

Active Passive

Present verb +-ing/being + pp Perfect having + pp having been + pp

- Swimming is a good sport. [Bơi lội là một môn thể thao tốt.]

- Being loved is the happiest of one's life.

[Được yêu là niềm hạnh phúc nhất trong đời.]

- My brother likes reading novels. [Anh tôi thích đọc tiểu thuyết.]

Chúng ta cũng có thể dùng danh động từ với sở hữu cách. Ở đây, tiếng Anh có cách dùng đặc trưng khác với tiếng Việt. Xem kĩ các ví dụ sau:

e.g: - You may rely on my brother's coming.

[Anh có thể tin rằng em trai tôi sẽ đến.]

- He insisted on my coming. [Anh ấy cứ năn nỉ tôi đến.]

- I don't like your going away. [Tôi không thích anh đi.]

Đôi khi chúng ta có thể thay danh động từ bằng một infinitive có to [nhưng không phải lúc nào cũng vậy].

e.g: - Quarrelling is a foolish thing/ To quarrel is a foolish thing.

[Cãi nhau là một điều ngu xuẩn.]

- Most students like studying English/ Most students like to study English. [Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh.]

Vì danh động từ có đặc tính của một danh từ nên chúng ta cũng có thể ghép nối với một tính từ để làm thành một danh từ kép.

e.g: The sweet singing of the birds delights us.

[Tiếng hát ngọt ngào của chim làm chúng tôi thích thú.]

Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ hai phải thêm -ing [tức là dùng nó như một danh động từ] chứ không phải ở dạng infinitive có to. ví dụ như trường hợp động từ to stop [ngưng, thôi].

Xét hai câu sau:

- He stops to talk. [Anh ngừng lại để trò chuyện.]

- He stops talking. [Anh ta thôi trò chuyện.]

Các động từ mà động từ theo sau nó phải có -ing.

Stop [ngừng, thôi] fancy [mến, thích]

admit [thừa nhận] consider [ Suy xét, cân nhắc, coi như]

miss [lỡ, nhỡ] finish [Hoàn thành, làm xong ]

mind [lưu ý, bận tâm] imagine [tưởng tượng]

deny [chối] involve [làm liên lụy, dính dáng]

delay [hoãn lại] suggest [gợi, đề nghị]

regret [hối hận] avoid [tránh]

practise [thực hành] risk [liều]

detest [ghét] dislike [ không thích]

cease [ngừng] postpone [ hoãn lại]

Một số thành ngữ:

to be busy [bận] to go on [tiếp tục]

to put off [ hoãn lại] Carry on [tiếp tục]

keep, keep on [cứ, mãi] to bust out [phá lên [ cười]]

to have done [đã làm] to give up [ngưng, thôi]

e.g: - Stop talking. [Im đi.]

- Ill read when I've finished cleaning this room.

[Tôi sẽ đọc khi tôi lau xong cái phòng này.]

- I dont fancy going out this evening.

[Chiều nay, tôi không thích đi ra ngoài.]

- Have you ever considered going to live in another country?

[Có bao giờ bạn nghĩ tới chuyện sang nước khác sống không?]

- I can't imagine Georse doing that.

[Tôi không thể tưởng tượng được George lại làm điều đó.]

Gerunds and Participle

Ghi nhớ:

Động từ + -ing được dùng như một danh từ gợi tả gerund.

Động lừ + -ing được dùng như động từ gọi là present participle.

Người ta cũng dùng participle như một adjective để ghép nối với một danh từ

e.g: a sleeping child: một đứa bé đang ngủ.

a running car: một chiếc xe đang chạy.

Phân biệt sự khác nhau giữa gerund và participle.

e.g: a sleeping child = a child who is sleeping, [một đứa bé đang ngủ]

Nhưng:

a sitting-room = phòng khách [không phải căn phòng đang ngồi]

Thường khi ghép nối gerund với danh từ giữa hai chữ này có dấu cạch nối.

Khi Past Participle ghép nối với danh từ nó có nghĩa passive.

e.g: A loved man is the happy man.

[Ngườì được yêu là người hạnh phúc.]

Gerund cũng được dùng sau các giới từ.

e.g: He is successful in studying English.

[Anh ấy thành công trong việc học tiếng Anh.]

B. INFINITIVE OR GERUND

1. Không thay đổi nghĩa:

- begin /start/continue /like /love + to-inf / V-ing

e.g: It started to rain / raining. [Trời bắt đầu mưa.]

2. Thay đổi nghĩa

- remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên / nuối tiếc việc đã xảy ra rồi/trong quá khứ]

- remember/forget/regret + to-inf: nhớ / quên / nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra [trong tương lai]

e.g: - Don't forget to turn off the light when you go to bed.

[Đừng quên tắt đèn khi bạn đi ngủ]

- I remember meeting you somewhere but I dont know your name.

[Tôi nhớ gặp bạn ở đâu đó nhưng tôi không biết tên của bạn.]

- Remember to send her some flowers because today is her birthday.

[Hãy nhớ gửi cho cô ấy một vài bông hoa bởi vì hôm nay là ngày sinh nhật của cô ấy.]

- stop + V-ing: dừng hẳn việc gì

- stop + to-inf: dừng ... để ...

e.g: - He stopped smoking because it is harmful for his health.

[Anh ấy ngừng hút thuốc lá bởi vì nó có hại cho sức khỏe của anh ấy.]

- On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.

[Trên đường về nhà, tôi dừng lại ở bưu điện để mua một tờ báo.]

- try + V-ing: thử

- try + to-inf: cố gắng

- need + V-ing = need + to be + V3: cần được [bị động]

- need + to-inf: cần [chủ động]

e.g: - I need to wash my car. [Tôi cần phải rửa xe của lôi.]

- My car is very dirty. It needs washing / to be washed.

[Xe của tôi rất bẩn. Nó cần rửa /phải được rửa sạch.]

- cấu trúc nhờ vả:

+ s + have + O người + V1 + O vật...

+ s + have + O vật + V3 + [by +O người]...

+ s + get + O nsười + to-inf + O vật

+ s + set + O vật + V3 + [by + O người]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề