Hằng số điện môi của dụng dịch muối
Chọn D. Show Dung dich muối không phải là điện môi nên không thể nói về hằng số điện môi.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây ! Số câu hỏi: 94
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? A. Không khí khô. B. Nước tinh khiết. C. Thủy tinh. D. Dung dịch muối. Các câu hỏi tương tự
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? A.Không khí khô B.Nước tinh khiết C.Thủy tinh D.Đồng
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? A. Không khí khô. B, Nước tinh khiết. C. Thủy tinh. D. Dung dịch muối.
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? A. Không khí khô. B. Nước tinh khiết. C. Thủy tinh. D. Kim loại.
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? A.Không khí khô. B, Nước tinh khiết. C. Thủy tinh. D. Dung dịch muối.
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? A. Không khí khô. B. Nước tinh khiết. C. Thủy tinh. D. Dung dịch muối.
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? A. Không khí khô. B. Nước tinh khiết. C. Thủy tinh. D. Dung dịch muối.
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? A. Không khí khô. B. Nước tinh khiết. C. Thủy tinh. D. Kim loại.
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? B. Nước tinh khiết. C. Thủy tinh D. Kim loại
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? A. Không khí khô B. Nước tinh khiết C. Thủy tinh D. dung dịch muối Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? A.Không khí khô. B, Nước tinh khiết. C. Thủy tinh. D. Dung dịch muối.
Trong điện từ học, độ điện thẩm tương đối hay hằng số điện môi của một vật liệu là tỉ số của độ điện thẩm tuyệt đối của nó với độ điện thẩm chân không. trong đó ε(ω) là độ điện thẩm phức phụ thuộc vào tần số của vật liệu, còn ε0 là độ điện thẩm chân không. Độ điện thẩm tương đối là một đại lượng không thứ nguyên, với giá trị phức trong trường hợp tổng quát; phần thực và phần ảo của nó thường được ký hiệu là:[16] ε r ( ω ) = ε r ′ ( ω ) − i ε r ″ ( ω ) . {\displaystyle \varepsilon _{r}(\omega )=\varepsilon _{r}'(\omega )-i\varepsilon _{r}''(\omega ).}Độ điện thẩm tương đối liên quan đến độ cảm điện của môi trường đó, χe, theo hệ thức εr(ω) = 1 + χe. Trong những môi trường dị hướng (như tinh thể không lập phương), độ điện thẩm tương đối là một tenxơ hạng hai. Độ điện thẩm tương đối của một vật liệu trong trường hợp tần số bằng không được gọi là độ điện thẩm tương đối tĩnh. Thuật ngữSửa đổiCụm từ vốn hay được dùng để chỉ độ điện thẩm tương đối là hằng số điện môi, và hiện vẫn đang được dùng rộng rãi. Tuy nhiên, thuật ngữ đó đã bị các tổ chức chuẩn hóa như IEEE và IUPAC ngưng sử dụng,[14][15] bởi nó hay bị nhầm với độ điện thẩm tuyệt đối ε.[14][17][18] Trong ngành, cụm từ độ điện thẩm tương đối có thể dùng để chỉ tính chất không đổi, hoặc một tính chất phụ thuộc vào tần số. Đôi khi thuật ngữ này cũng chỉ tới phần thực ε'r của đại lượng giá trị phức ở trên. Vật lýSửa đổiĐộ điện thẩm tương đối là một đại lượng số phức, với phần ảo tương ứng với sự lệch pha của phân cực P so với điện trường E và dẫn đến sự suy yếu sóng điện từ truyền qua môi trường. Theo định nghĩa, hằng số điện môi của chân không bằng 1,[18] tức ε = ε0, mặc dù có thể có những hiệu ứng lượng tử phi tuyến tính trong chân không trở nên đáng kể với điện trường mạnh.[19] Bảng sau liệt kê hằng số điện môi của một số dung môi quen thuộc
Đo đạcSửa đổiĐộ điện thẩm tương đối εr có thể được đo bằng điện trường tĩnh như sau: đầu tiên điện dung của một tụ điện với chân không ở giữa hai bản tụ, C0, được đo đạc. Sau đó, cũng với tụ điện đó, điện dung C với một điện môi giữa hai bản tụ được đo đạ. Độ điện thẩm tương đối khi đó bằng ε r = C C 0 . {\displaystyle \varepsilon _{r}={\frac {C}{C_{0}}}.}Trong trường hợp trường điên từ thay đổi theo thời gian, đại lượng này sẽ phụ thuộc vào tần số. Một phương pháp gián tiếp để tính εr là chuyển đổi kết quả đo tham số S tần số radio.[20] Ngoài ra, còn có thể sử dụng hiệu ứng cộng hưởng ở những tần số cố định.[21] Xem thêmSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
|