Hợp đồng dịch vụ nhân công

Bạn muốn tìm hiểu về hợp đồng dịch vụ? Bởi những hợp đồng dân sự có đối tượng là công việc còn được gọi là hợp đồng dịch vụ nhận được sự quan tâm rất lớn từ các cá nhân và tổ chức trong xã hội. Khi xã hội ngày càng phát triển cả về thương mại thì việc hợp đồng này được sử dụng thường xuyên là một trong những điều dễ hiểu. Những thông tin bạn cần biết về loại hợp đồng này đều được GVLAWYERS tổng hợp trong bài viết “Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ đúng quy định bộ luật dân sự” dưới đây.

Quy định về hợp đồng dịch vụ theo Bộ luật dân sự 2015

Theo quy định tại Điều 513 – Bộ luật dân sự năm 2015 về hợp đồng dịch vụ như sau:
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên trong đó bên cung cấp dịch vụ sẽ thực hiện công việc được giao cho bên sử dụng dịch vụ. Bên sử dụng dịch vụ sẽ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ:

  • Có quyền nhận kết quả công việc mà bên làm dịch vụ đã thực hiện.
  • Bên thuê dịch vụ có quyền yêu cầu bên làm dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các nội dung khác mà hai bên đã thỏa thuận.
  • Bên thuê dịch vụ có nghĩa vụ cung cấp cho bên làm dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc nếu các bên có thỏa thuận hoặc việc thực hiện dịch vụ có yêu cầu.
  • Bên thuê làm dịch vụ phải trả tiền công cho bên làm dịch vụ theo thỏa thuận khi xác lập hợp đồng cung cấp dịch vụ. Tiền công được trả tại địa điểm thực hiện dịch vụ khi hoàn thành dịch vụ, nếu các bên không có thỏa thuận khác.
  • Trong trường hợp chất lượng, số lượng dịch vụ không đạt được như thỏa thuận hoặc công việc không được hoàn thành đúng thời hạn do lỗi của bên làm dịch vụ, thì bên thuê dịch vụ có quyền giảm tiền công và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
  • Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên làm dịch vụ vi phạm nghĩa vụ. Khi đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, bên thuê dịch vụ phải báo trước cho bên làm dịch vụ trong một khoảng thời gian hợp lý và phải trả tiền công theo số lượng, chất lượng mà bên làm dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại (nếu có).

Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ:

  • Bên cung ứng dịch vụ có quyền yêu cầu bên thuê dịch vụ phải cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê dịch vụ.
  • Được phép thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên thuê dịch vụ nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên thuê dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên thuê dịch vụ biết.
  • Bên cung ứng dịch vụ cũng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên thuê dịch vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện không đúng như nghĩa vụ mà các bên đã cam kết.
  • Bên cung ứng dịch vụ có quyền yêu cầu bên thuê dịch vụ phải trả tiền công theo thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu trong hợp đồng các bên không thỏa thuận cụ thể, thì tiền công được xác định theo mức trung bình đối với công việc cùng loại tại thời điểm và địa điểm hoàn thành công việc.

Hợp đồng dịch vụ nhân công

Mẫu hợp đồng dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số: … /2018/HĐDV/VPLSĐMS
Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ ………………………………………………………………….
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại … chúng tôi gồm có:
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: ……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………….
Email: ………………………………………………………………….
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A)
Họ và tên: ………………………………………………………………….
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………….……………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………….
Email: ………………………………………………………………….
Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chưc: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………….
Email: ………………………………………………………………….
XEM THÊM: Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý đúng quy định pháp luật
Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  
Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện……………………………………………………………….…, bên B đảm nhận và thực hiện ………………………………………………………………….……………………………………………………………….………………………………………
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của Bên A:
Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2. Nghĩa vụ của bên A:
Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
1. Quyền của bên B:
Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.
Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ
2. Nghĩa vụ của bên B:
Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
Xem thêm: Mẫu biên bản thanh lý và nghiệm thu hợp đồng
Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:
1. Tiền dịch vụ: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
2. Phương thức thanh toán: …
Điều 6. Chi phí khác
Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thoả thuận khác
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

BÊN B
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có) BÊN A
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có) 

Hợp đồng dịch vụ nhân công

Tóm lại vấn đề “Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ đúng quy định bộ luật dân sự”

Trên đây là hợp đồng dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Có thể dùng được cho nhiều trường hợp khác nhau, từ cá nhân cho đến doanh nghiệp. Hi vọng bài viết sẽ mang đến những thông tin hữu ích nhất đến bạn đọc.